Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, việc lựa chọn kênh đầu tư an toàn và hiệu quả luôn là ưu tiên hàng đầu của nhiều người dân Việt Nam. Gửi tiết kiệm ngân hàng, đặc biệt với kỳ hạn 6 tháng, vẫn là một trong những lựa chọn phổ biến nhờ tính ổn định và khả năng sinh lời hợp lý trong ngắn hạn. Kỳ hạn 6 tháng mang đến sự cân bằng lý tưởng giữa tính thanh khoản và mức lãi suất hấp dẫn hơn so với các kỳ hạn ngắn hơn. Đây là khoảng thời gian đủ để tiền của bạn phát sinh lãi đáng kể nhưng vẫn đảm bảo khả năng tiếp cận vốn khi cần thiết cho các kế hoạch tài chính cá nhân hoặc gia đình.
Hiểu rõ nhu cầu này, bài viết sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện và cập nhật nhất về lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng lớn và uy tín ở Việt Nam tính đến tháng 11/2025. Chúng ta sẽ cùng khám phá mức lãi suất tại quầy và online, so sánh sự khác biệt và đưa ra những lời khuyên hữu ích giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư thông minh nhất. Dù bạn là người lần đầu gửi tiết kiệm hay đã có kinh nghiệm, việc nắm bắt thông tin chính xác về lãi suất sẽ giúp tối ưu hóa khoản tiền nhàn rỗi của mình. Để có cái nhìn tổng quan về thị trường tài chính, bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin về lãi suất ngân hàng 2022 để thấy được xu hướng biến động của lãi suất qua các năm.
Cập Nhật Lãi Suất Tiền Gửi 6 Tháng Tại Quầy Mới Nhất 2025
Nội dung
Gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch là hình thức truyền thống, được nhiều người lựa chọn bởi sự an tâm và tin cậy khi được thực hiện trực tiếp với nhân viên ngân hàng. Mặc dù lãi suất thường thấp hơn một chút so với gửi online, đây vẫn là kênh an toàn và phù hợp với những người không quen thuộc với giao dịch kỹ thuật số hoặc muốn nhận được sự tư vấn trực tiếp. Tính đến tháng 11/2025, dưới đây là bảng tổng hợp lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng tại quầy của một số ngân hàng phổ biến tại Việt Nam:
Đơn vị: %/năm
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Techcombank | 3.15 | 3.45 | 4.45 | 4.65 | 4.65 | 4.65 | 4.65 |
| VPBank | 3.6 | 3.6 | 4.5 | 5.0 | 5.3 | 5.4 | 5.4 |
| TPBank | 3.5 | 3.8 | 4.8 | 5.2 | 5.6 | 5.9 | 5.9 |
| SeABank | 2.95 | 3.45 | 4.2 | 5.05 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
| VIB | 3.6 | 3.8 | 4.7 | 5.0 | 5.0 | 5.1 | 5.1 |
| Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | 4.6 | 4.7 | 4.7 |
| VietinBank | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
| Agribank | 2.1 | 2.4 | 3.5 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
| BIDV | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
| MBBank | 3.2 | 3.6 | 4.2 | 4.85 | 4.65 | 5.7 | 5.7 |
| ACB | 2.3 | 2.7 | 3.5 | 4.4 | 4.5 | 4.5 | 4.5 |
| ABBank | 3.0 | 3.7 | 5.2 | 5.5 | 5.3 | 5.2 | 5.2 |
| MSB | 3.6 | 3.6 | 4.7 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
| LPBank | 3.3 | 3.3 | 5.0 | 5.3 | 6.1 | 5.3 | 5.3 |
| GPBank | 3.45 | 3.55 | 4.9 | 5.2 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
| Eximbank | 3.5 | 3.6 | 4.7 | 4.9 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| Kienlongbank | 3.3 | 3.3 | 5.0 | 5.3 | 5.25 | 5.25 | 5.25 |
| SCB | 4.03 | 1.9 | 2.9 | 3.7 | 3.9 | 3.9 | 3.9 |
| SHB | 3.3 | 3.6 | 4.6 | 5.0 | 5.1 | 5.2 | 5.5 |
| PVcomBank | 3.0 | 3.3 | 4.2 | 4.8 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| VietBank | 3.8 | 3.9 | 5.0 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| HDBank | 3.35 | 3.45 | 5.2 | 5.5 | 6.0 | 5.4 | 5.4 |
| VietABank | 3.2 | 3.5 | 4.5 | 5.3 | 5.5 | 5.6 | 5.6 |
| NamABank | 3.7 | 3.9 | 4.7 | 5.3 | 5.6 | 5.37 | 5.24 |
| Vikki Bank | 3.9 | 4.2 | 5.3 | 5.7 | 6.2 | 5.9 | 5.9 |
| BAOVIET Bank | 3.4 | 4.0 | 4.8 | 5.25 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
| Viet Capital Bank | 3.8 | 4.0 | 5.1 | 5.55 | 5.85 | 5.9 | 5.95 |
| PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.4 | 6.2 | 5.7 | 5.7 |
| BacABank | 3.8 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 6.3 | 6.3 | 6.3 |
| NCB | 3.8 | 4.0 | 4.95 | 5.3 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| CBBank | 4.1 | 4.3 | 5.2 | 5.3 | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
| OCB | 3.8 | 4.0 | 4.9 | 5.0 | 5.2 | 5.4 | 5.6 |
| OceanBank | 4.0 | 4.3 | 5.3 | 5.7 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
Lưu ý: Mức lãi suất trong bảng này được cập nhật vào ngày 05/11/2025 và chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng và từng thời điểm cụ thể. Ngoài ra, mức lãi suất có thể cao hơn đối với khách hàng ưu tiên hoặc số tiền gửi lớn. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để có thông tin chính xác nhất.
Phân tích bảng trên, chúng ta có thể thấy một số ngân hàng nổi bật với mức Lãi Suất Tiền Gửi 6 Tháng tại quầy hấp dẫn. Cụ thể, Vikki Bank và OceanBank đều có mức lãi suất 5.3%/năm, theo sát là ABBank, HDBank, CBBank với 5.2%/năm. Các ngân hàng này cung cấp cơ hội sinh lời tốt cho những ai chọn gửi tiền trực tiếp. Ngược lại, một số ngân hàng lớn như Vietcombank, VietinBank, BIDV, SCB có mức lãi suất thấp hơn, chỉ khoảng 2.9% – 3.0%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. Điều này thường do các ngân hàng quốc doanh hoặc có quy mô lớn thường ưu tiên sự ổn định và an toàn hơn là cạnh tranh lãi suất.
Lãi Suất Tiền Gửi Online 6 Tháng: Ưu Điểm Và Bảng Cập Nhật
Trong thời đại số hóa, gửi tiết kiệm online đang trở thành xu hướng được nhiều người tin dùng nhờ sự tiện lợi, nhanh chóng và đặc biệt là mức lãi suất thường cao hơn so với gửi tại quầy. Sự chênh lệch này có thể dao động từ 0.1% đến 0.4%/năm, một yếu tố quan trọng giúp tối ưu hóa lợi nhuận cho khoản tiền gửi của bạn. Việc thực hiện giao dịch hoàn toàn trên nền tảng số giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí vận hành, từ đó có thể chi trả mức lãi suất ưu đãi hơn cho khách hàng.
Dưới đây là bảng thống kê lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng theo phương thức online của hơn 30 ngân hàng tại Việt Nam, được cập nhật tại thời điểm tháng 11/2025:
Đơn vị: %/năm
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Techcombank | 3.75 | 3.95 | 4.95 | 5.05 | 5.05 | 5.05 | 5.05 |
| VPBank | 3.7 | 3.8 | 4.7 | 5.2 | 5.5 | 5.6 | 5.6 |
| TPBank | 3.5 | 3.8 | 4.8 | 5.2 | 5.6 | 5.9 | 5.9 |
| SeABank | 3.4 | 4.1 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
| VIB | 3.7 | 3.8 | 4.7 | 4.7 | 5.3 | 5.4 | 5.4 |
| Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | 4.6 | 4.7 | 4.7 |
| VietinBank | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.85 | 4.95 | 4.95 |
| Agribank | 2.4 | 3.0 | 3.7 | 4.8 | 4.8 | 4.8 | 4.8 |
| BIDV | 1.9 | 2.2 | 3.3 | 4.7 | 4.7 | 4.9 | 4.9 |
| MBBank | 3.5 | 3.8 | 4.3 | 4.85 | 4.75 | 5.8 | 5.8 |
| ACB | 3.2 | 3.6 | 4.3 | 5.0 | 4.5 | 4.5 | 4.5 |
| ABBank | 3.2 | 3.9 | 5.4 | 5.7 | 5.4 | 5.3 | 5.3 |
| MSB | 3.9 | 3.9 | 5.0 | 5.6 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
| LPBank | 3.7 | 3.7 | 5.1 | 5.5 | 6.3 | 5.4 | 5.4 |
| GPBank | 3.95 | 4.05 | 5.65 | 5.95 | 5.85 | 5.85 | 5.85 |
| Eximbank | 4.6 | 4.6 | 5.4 | 5.2 | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
| Kienlongbank | 3.7 | 3.7 | 5.1 | 5.5 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
| SCB | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 3.7 | 3.9 | 3.9 | 3.9 |
| SHB | 3.5 | 3.8 | 4.9 | 5.3 | 5.6 | 5.6 | 5.8 |
| PVcomBank | 3.3 | 3.6 | 4.5 | 5.1 | 6.3 | 6.3 | 6.3 |
| Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| VietBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| HDBank | 3.85 | 3.95 | 5.3 | 5.6 | 6.1 | 5.5 | 5.5 |
| VietABank | 3.7 | 4.0 | 5.1 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| NamABank | 3.8 | 4.0 | 4.9 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| Vikki Bank | 4.2 | 4.4 | 5.7 | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
| BAOVIET Bank | 3.5 | 4.35 | 5.45 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| Viet Capital Bank | 3.95 | 4.15 | 5.15 | 5.6 | 5.9 | 5.95 | 5.95 |
| PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.4 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
| BacABank | 3.8 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| NCB | 3.9 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
| CBBank | 4.2 | 4.35 | 5.4 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| OCB | 3.9 | 4.1 | 5.0 | 5.1 | 5.2 | 5.4 | 5.6 |
| OceanBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
Lưu ý: Bảng lãi suất này được cập nhật vào ngày 05/11/2025 và chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng và từng thời điểm cụ thể. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để có thông tin chính xác nhất.
Phân tích bảng lãi suất online kỳ hạn 6 tháng, chúng ta có thể nhận thấy Vikki Bank nổi bật với mức lãi suất lên đến 5.7%/năm, là một trong những lựa chọn hàng đầu cho những ai tìm kiếm lợi nhuận tối ưu. Tiếp theo đó, GPBank với 5.65%/năm và BAOVIET Bank với 5.45%/năm cũng mang lại mức sinh lời rất cạnh tranh. Các ngân hàng này thường sử dụng lợi thế về công nghệ và chi phí vận hành thấp hơn để cung cấp lãi suất hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng gửi tiền qua kênh trực tuyến. Tương tự như hình thức gửi tại quầy, các ngân hàng lớn như Vietcombank và SCB có mức lãi suất online thấp nhất, chỉ 2.9%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.
Lãi suất gửi tiết kiệm online thường sẽ cao hơn lãi suất gửi tại quầy*Giao dịch tiết kiệm trực tuyến mang lại sự tiện lợi vượt trội và thường đi kèm với mức lãi suất hấp dẫn hơn so với hình thức tại quầy.*
So Sánh Lãi Suất Tiền Gửi 6 Tháng: Tại Quầy & Online
Từ hai bảng thống kê trên, dễ dàng nhận thấy một xu hướng chung: lãi suất tiền gửi online thường cao hơn lãi suất gửi tại quầy. Mức chênh lệch này không đáng kể nhưng đủ để tạo ra sự khác biệt về tổng lợi nhuận sau kỳ hạn 6 tháng, đặc biệt với những khoản tiền gửi lớn. Chẳng hạn, một số ngân hàng như ABBank, VietBank, HDBank, CBBank, OceanBank đều có mức lãi suất online cho kỳ hạn 6 tháng cao hơn đáng kể so với tại quầy, với mức chênh lệch có thể lên tới 0.2 – 0.4%/năm.
Việc gửi tiết kiệm online không chỉ mang lại lợi ích về lãi suất mà còn cả về sự tiện lợi. Khách hàng có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi chỉ với một chiếc điện thoại thông minh hoặc máy tính có kết nối internet mà không cần phải đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tăng cường trải nghiệm người dùng trong thời đại công nghệ số.
Tuy nhiên, hình thức gửi tại quầy vẫn có những ưu điểm riêng, đặc biệt đối với những người lớn tuổi hoặc những ai muốn có sự tương tác trực tiếp, được tư vấn kỹ lưỡng hơn về các sản phẩm tài chính. Mỗi hình thức đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu và thói quen khác nhau của từng đối tượng khách hàng. Điều quan trọng là bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố này để đưa ra quyết định phù hợp nhất với mình. Một số tổ chức tài chính khác cũng cung cấp các dịch vụ khác như tổng đài HD Saison hoặc dịch vụ trả góp HD Saison mà bạn có thể quan tâm đến.
Bí Quyết Tối Ưu Lợi Nhuận Khi Gửi Tiền Tiết Kiệm Kỳ Hạn 6 Tháng
Để đảm bảo khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng của bạn mang lại lợi nhuận cao nhất và phù hợp với mục tiêu tài chính, việc tìm hiểu kỹ lưỡng và áp dụng các bí quyết sau đây là vô cùng cần thiết.
Chia Khoản Tiền Tiết Kiệm Vào Các Giải Pháp Khác Nhau
Không nên bỏ tất cả trứng vào một giỏ. Thay vì gửi toàn bộ số tiền vào một tài khoản tiết kiệm duy nhất, bạn nên cân nhắc chia nhỏ khoản tiền thành nhiều phần và gửi vào các giải pháp tiền gửi khác nhau. Mỗi giải pháp có thể có đặc điểm riêng biệt, phù hợp với các nhu cầu khác nhau. Ví dụ, một phần có thể gửi vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng để hưởng lãi suất cao, phần khác gửi vào tài khoản linh hoạt hơn để dễ dàng rút khi cần thiết. Cách tiếp cận này giúp bạn tối ưu hóa lợi nhuận mà vẫn đảm bảo tính thanh khoản cho các tình huống phát sinh.
Ưu Tiên Gửi Tiết Kiệm Online
Như đã phân tích ở trên, gửi tiết kiệm online thường mang lại mức lãi suất cao hơn từ 0.1% đến 0.4%/năm so với gửi tại quầy. Mức chênh lệch này tuy nhỏ nhưng sẽ tích lũy thành khoản lợi nhuận đáng kể theo thời gian, đặc biệt với những khoản tiền gửi lớn. Hơn nữa, việc quản lý và theo dõi khoản tiền gửi online vô cùng tiện lợi, cho phép bạn thực hiện mọi giao dịch mọi lúc, mọi nơi thông qua ứng dụng ngân hàng hoặc website. Đây là một lựa chọn thông minh cho những ai muốn tối đa hóa lợi nhu nhuận và tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, việc tìm hiểu các dịch vụ trực tuyến khác như HD Saison trực tuyến cũng có thể mở ra thêm các lựa chọn tài chính phù hợp với bạn.
Chọn đúng sản phẩm tiết kiệm*Bên cạnh lãi suất, việc lựa chọn đúng sản phẩm tiết kiệm phù hợp với mục tiêu tài chính của mình là yếu tố then chốt để tối ưu hóa lợi nhuận và sự tiện lợi.*
Chọn Kỳ Hạn Phù Hợp
Mặc dù lãi suất cao là yếu tố hấp dẫn, nhưng bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng kỳ hạn của sản phẩm tiết kiệm sao cho phù hợp với kế hoạch tài chính cá nhân. Kỳ hạn 6 tháng là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn cân bằng giữa việc nhận được mức lãi suất tốt và duy trì sự linh hoạt. Nó không quá ngắn để lãi suất thấp và không quá dài để gặp khó khăn khi cần tiền. Tránh trường hợp phải tất toán trước hạn, vì điều này thường dẫn đến việc bạn chỉ nhận được lãi suất không kỳ hạn rất thấp, làm giảm đáng kể lợi nhuận dự kiến. Đánh giá kỹ các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn để chọn kỳ hạn tối ưu nhất.
Tận Dụng Tối Đa Ưu Đãi
Các ngân hàng thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng gửi tiết kiệm, đặc biệt vào các dịp lễ lớn, kỷ niệm hoặc khi ra mắt sản phẩm mới. Bạn nên chủ động tìm hiểu và tận dụng các chương trình này để gia tăng lợi nhuận cho khoản tiền gửi của mình. Các ưu đãi có thể bao gồm cộng thêm lãi suất, quà tặng, hoặc tham gia các chương trình bốc thăm may mắn. Đăng ký nhận thông báo từ ngân hàng hoặc theo dõi các kênh truyền thông chính thức của họ sẽ giúp bạn không bỏ lỡ những cơ hội vàng này.
Ngoài các lưu ý trên, bạn cũng nên xem xét những yếu tố khác của từng sản phẩm tiết kiệm như hình thức mở, phương thức trả lãi/gửi tiền (cuối kỳ, đầu kỳ, hàng tháng), số tiền tối thiểu, và các quy định – điều khoản liên quan. Việc đọc kỹ hợp đồng và hiểu rõ các điều kiện sẽ giúp bạn tránh được những bất ngờ không mong muốn và đảm bảo quyền lợi tối đa cho mình. Cuối cùng, luôn cảnh giác và tìm hiểu kỹ về bất kỳ thông tin nào liên quan đến vấn đề lừa đảo ngân hàng để bảo vệ tài sản của mình.
Chọn gửi các kỳ hạn ngắn dài với lãi suất phù hợp*Để phù hợp với mục đích tài chính, việc lựa chọn kỳ hạn gửi tiền linh hoạt từ ngắn đến dài hạn là chìa khóa để đạt được mức lãi suất tối ưu nhất.*
Kết Luận
Qua bài viết này, Viettopreview đã cung cấp một cái nhìn tổng quan và cập nhật về lãi suất tiền gửi 6 tháng tại các ngân hàng Việt Nam tính đến tháng 11/2025. Từ bảng so sánh lãi suất tại quầy và online, chúng ta có thể thấy rõ xu hướng ưu đãi hơn cho hình thức gửi trực tuyến, phản ánh sự tiện lợi và hiệu quả mà công nghệ mang lại. Việc lựa chọn ngân hàng có mức lãi suất tốt nhất cho kỳ hạn 6 tháng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả sự tiện lợi khi giao dịch và chính sách cụ thể của từng tổ chức.
Hy vọng những thông tin chi tiết về lãi suất cùng các bí quyết gửi tiền tiết kiệm hiệu quả sẽ giúp độc giả đưa ra quyết định tài chính sáng suốt. Hãy luôn chủ động tìm hiểu, so sánh và chọn lựa sản phẩm tiết kiệm phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu cá nhân để tối đa hóa lợi nhuận từ khoản tiền nhàn rỗi của mình.

