Chào mừng quý độc giả của Viettopreview, chuyên trang cung cấp những đánh giá, kiến thức chuyên sâu và mẹo hữu ích trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả việc học ngoại ngữ hiệu quả. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi sâu vào một trong những thử thách lớn nhưng cũng vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai học tiếng Anh: Sách 360 Dong Từ Bất Quy Tắc. Đây không chỉ là một danh sách khô khan, mà là nền tảng cốt lõi để bạn có thể sử dụng các thì trong tiếng Anh một cách chính xác và tự tin. Việc nắm vững bảng động từ bất quy tắc là chìa khóa để tránh những lỗi ngữ pháp phổ biến, giúp câu văn của bạn trở nên tự nhiên và chuyên nghiệp hơn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một “cuốn sách” thu nhỏ về 360 động từ bất quy tắc quan trọng nhất, giải thích rõ ràng về chúng, phân loại theo nhóm để dễ học và chia sẻ những phương pháp ghi nhớ hiệu quả. Hãy cùng khám phá cẩm nang này để chinh phục động từ bất quy tắc và nâng trình tiếng Anh của bạn nhé!

Động Từ Bất Quy Tắc Là Gì? Tại Sao Cần Nắm Vững Chúng?

Nội dung

Trong ngữ pháp tiếng Anh, động từ (verb) là một thành phần không thể thiếu trong câu, diễn tả hành động, trạng thái hoặc sự kiện. Khi sử dụng động từ trong các thì khác nhau, đặc biệt là các thì quá khứ hoặc hoàn thành, chúng ta cần chia động từ theo đúng quy tắc. Đối với hầu hết động từ, việc chia này rất đơn giản: chỉ cần thêm “-ed” vào cuối động từ ở dạng nguyên thể (V1) để tạo thành dạng quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3). Những động từ này được gọi là động từ có quy tắc (regular verbs).

Tuy nhiên, một số lượng đáng kể các động từ lại không tuân theo quy tắc thêm “-ed” này. Dạng quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3) của chúng thay đổi theo những cách “bất quy tắc”. Đây chính là động từ bất quy tắc (irregular verbs). Các động từ phổ biến mà bạn gặp hàng ngày như “be”, “have”, “do”, “go”, “make”, “take”… đều là động từ bất quy tắc.

Nắm vững các động từ bất quy tắc là điều bắt buộc vì:

  • Sử dụng đúng các thì: Hầu hết các thì quan trọng trong tiếng Anh như thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành, bị động… đều sử dụng dạng V2 hoặc V3 của động từ. Nếu không biết dạng bất quy tắc, bạn sẽ không thể chia động từ đúng trong các thì này.
  • Giao tiếp chính xác: Sử dụng sai dạng động từ không chỉ gây lỗi ngữ pháp mà còn có thể khiến người nghe/đọc hiểu sai ý bạn muốn truyền đạt.
  • Đạt điểm cao trong các bài thi: Động từ bất quy tắc là kiến thức ngữ pháp cơ bản và luôn xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi tiếng Anh từ cấp độ cơ bản đến nâng cao (như IELTS, TOEFL, TOEIC).

Mặc dù có vẻ “bất quy tắc”, nhiều động từ vẫn có những quy luật thay đổi nhất định hoặc thuộc vào các nhóm có cách biến đổi tương tự. Việc học theo nhóm sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn. Sách 360 động từ bất quy tắc là tài liệu tập hợp đầy đủ những động từ thông dụng nhất, giúp bạn có một nguồn tham khảo đáng tin cậy để học và ôn luyện.

Sách 360 Động Từ Bất Quy Tắc: Bảng Tổng Hợp Chi Tiết

Dưới đây là bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc phổ biến nhất trong tiếng Anh. Bảng này được trình bày dưới dạng V1 (Nguyên thể), V2 (Quá khứ đơn), V3 (Quá khứ phân từ) và nghĩa tiếng Việt tương ứng. Đây là những động từ bạn sẽ gặp rất thường xuyên trong cả văn nói và văn viết. Coi bảng này như một “cuốn sách” tra cứu hoặc tài liệu học tập cốt lõi của bạn.

Việc học cả 3 dạng V1, V2, V3 cùng lúc cho mỗi động từ là cách hiệu quả nhất để ghi nhớ. Bạn có thể tải xuống bảng này và in ra để tiện học ở bất cứ đâu.

STT Dạng nguyên thể (V1) Quá khứ (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa của từ
1 abide abode/abided abode/abided lưu trú, lưu lại
2 arise arose arisen phát sinh
3 awake awoke awoken đánh thức, thức
4 backslide backslid backslidden/backslid tái phạm
5 be was/were been thì, là, bị, ở
6 bear bore borne mang, chịu đựng
7 beat beat beaten/beat đánh, đập
8 become became become trở nên
9 befall befell befallen xảy đến
10 begin began begun bắt đầu
11 behold beheld beheld ngắm nhìn
12 bend bent bent bẻ cong
13 beset beset beset bao quanh
14 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
15 bet bet/betted bet/betted đánh cược, cá cược
16 bid bid bid trả giá
17 bind bound bound buộc, trói
18 bite bit bitten cắn
19 bleed bled bled chảy máu
20 blow blew blown thổi
21 break broke broken đập vỡ
22 breed bred bred nuôi, dạy dỗ
23 bring brought brought mang đến
24 broadcast broadcast broadcast phát thanh
25 browbeat browbeat browbeaten/browbeat hăm dọa
26 build built built xây dựng
27 burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
28 burst burst burst nổ tung, vỡ òa
29 bust busted/bust busted/bust làm bị, làm vỡ
30 buy bought bought mua
31 cast cast cast ném, tung
32 catch caught caught bắt, chụp
33 chide chid/chided chid/chidden/chided mắng, chửi
34 choose chose chosen chọn, lựa
35 cleave clove/cleft/cleaved cloven/cleft/cleaved chẻ, tách hai
36 cleave clave cleaved dính chặt
37 cling clung clung bám vào, dính vào
38 clothe clothed/clad clothed/clad che phủ
39 come came come đến, đi đến
40 cost cost cost có giá là
41 creep crept crept bò, trườn, lẻn
42 crossbreed crossbred crossbred cho lai giống
43 crow crew/crewed crowed gáy (gà)
44 cut cut cut cắt, chặt
45 daydream daydreamed daydreamt daydreamed daydreamt nghĩ vẩn vơ, mơ mộng
46 deal dealt dealt giao thiệp
47 dig dug dug đào
48 disprove disproved disproved/disproven bác bỏ
49 dive dove/dived dived lặn, lao xuống
50 do did done làm
51 draw drew drawn vẽ, kéo
52 dream dreamt/dreamed dreamt/dreamed mơ thấy
53 drink drank drunk uống
54 drive drove driven lái xe
55 dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
56 eat ate eaten ăn
57 fall fell fallen ngã, rơi
58 feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
59 feel felt felt cảm thấy
60 fight fought fought chiến đấu
61 find found found tìm thấy, thấy
62 fit fitted/fit fitted/fit làm cho vừa, làm cho hợp
63 flee fled fled chạy trốn
64 fling flung flung tung, quăng
65 fly flew flown bay
66 forbear forbore forborne nhịn
67 forbid forbade/forbad forbidden cấm, cấm đoán
68 forecast forecast/forecasted forecast/forecasted tiên đoán
69 forego (also forgo) forewent foregone bỏ, kiêng
70 foresee foresaw forseen thấy trước
71 foretell foretold foretold đoán trước
72 forget forgot forgotten quên
73 forgive forgave forgiven tha thứ
74 forsake forsook forsaken ruồng bỏ
75 freeze froze frozen (làm) đông lại
76 frostbite frostbit frostbitten bỏng lạnh
77 get got got/gotten có được
78 gild gilt/gilded gilt/gilded mạ vàng
79 gird girt/girded girt/girded đeo vào
80 give gave given cho
81 go went gone đi
82 grind ground ground nghiền, xay
83 grow grew grown mọc, trồng
84 hand-feed hand-fed hand-fed cho ăn bằng tay
85 handwrite handwrote handwritten viết tay
86 hang hung hung móc lên, treo lên
87 have had had
88 hear heard heard nghe
89 heave hove/heaved hove/heaved trục lên
90 hew hewed hewn/hewed chặt, đốn
91 hide hid hidden giấu, trốn, nấp
92 hit hit hit đụng
93 hurt hurt hurt làm đau
94 inbreed inbred inbred lai giống cận huyết
95 inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
96 input input input đưa vào
97 inset inset inset dát, ghép
98 interbreed interbred interbred giao phối, lai giống
99 interweave interwove interweaved interwove interweaved trộn lẫn, xen lẫn
100 interwind interwound interwound cuốn vào, quấn vào
101 jerry-build jerry-built jerry-built xây dựng cẩu thả
102 keep kept kept giữ
103 kneel knelt/kneeled knelt/kneeled quỳ
104 knit knit/knitted knit/knitted đan
105 know knew known biết, quen biết
106 lay laid laid đặt, để
107 lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
108 lean leaned/leant leaned/leant dựa, tựa
109 leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
110 learn learnt/learned learnt/learned học, được biết
111 leave left left ra đi, để lại
112 lend lent lent cho mượn
113 let let let cho phép, để cho
114 lie lay lain nằm
115 light lit/lighted lit/lighted thắp sáng
116 lip-read lip-read lip-read mấp máy môi
117 lose lost lost làm mất, mất
118 make made made chế tạo, sản xuất
119 mean meant meant có nghĩa là
120 meet met met gặp mặt
121 miscast miscast miscast chọn vai đóng không hợp
122 misdeal misdealt misdealt chia lộn bài, chia bài sai
123 misdo misdid misdone phạm lỗi
124 mishear misheard misheard nghe nhầm
125 mislay mislaid mislaid để lạc mất
126 mislead misled misled làm lạc đường
127 mislearn mislearned mislearnt mislearned mislearnt học nhầm
128 misread misread misread đọc sai
129 misset misset misset đặt sai chỗ
130 misspeak misspoke misspoken nói sai
131 misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
132 misspend misspent misspent tiêu phí, bỏ phí
133 mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
134 misteach mistaught mistaught dạy sai
135 misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
136 miswrite miswrote miswritten viết sai
137 mow mowed mown/mowed cắt cỏ
138 offset offset offset đền bù
139 outbid outbid outbid trả hơn giá
140 outbreed outbred outbred giao phối xa
141 outdo outdid outdone làm giỏi hơn
142 outdraw outdrew outdrawn rút súng ra nhanh hơn
143 outdrink outdrank outdrunk uống quá chén
144 outdrive outdrove outdriven lái nhanh hơn
145 outfight outfought outfought đánh giỏi hơn
146 outfly outflew outflown bay cao/xa hơn
147 outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
148 outleap outleaped/outleapt outleaped/outleapt nhảy cao/xa hơn
149 outlie outlied outlied nói dối
150 output output output cho ra (dữ kiện)
151 outride outrode outridden cưỡi ngựa giỏi hơn
152 outrun outran outrun chạy nhanh hơn, vượt giá
153 outsell outsold outsold bán nhanh hơn
154 outshine outshined/outshone outshined/outshone sáng hơn, rạng rỡ hơn
155 outshoot outshot outshot bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc
156 outsing outsang outsung hát hay hơn
157 outsit outsat outsat ngồi lâu hơn
158 outsleep outslept outslept ngủ lâu/muộn hơn
159 outsmell outsmelled/outsmelt outsmelled/outsmelt khám phá, đánh hơi, sặc mùi
160 outspeak outspoke outspoken nói nhiều/dài/to hơn
161 outspeed outsped outsped đi/chạy nhanh hơn
162 outspend outspent outspent tiêu tiền nhiều hơn
163 outswear outswore outsworn nguyền rủa nhiều hơn
164 outswim outswam outswum bơi giỏi hơn
165 outthink outthought outthought suy nghĩ nhanh hơn
166 outthrow outthrew outthrown ném nhanh hơn
167 outwrite outwrote outwritten viết nhanh hơn
168 overbid overbid overbid trả giá/bỏ thầu cao hơn
169 overbreed overbred overbred nuôi quá nhiều
170 overbuild overbuilt overbuilt xây quá nhiều
171 overbuy overbought overbought mua quá nhiều
172 overcome overcame overcome khắc phục
173 overdo overdid overdone dùng quá mức, làm quá
174 overdraw overdrew overdrawn rút quá số tiền, phóng đại
175 overdrink overdrank overdrunk uống quá nhiều
176 overeat overate overeaten ăn quá nhiều
177 overfeed overfed overfed cho ăn quá mức
178 overfly overflew overflown bay qua
179 overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
180 overhear overheard overheard nghe trộm
181 overlay overlaid overlaid phủ lên
182 overpay overpaid overpaid trả quá tiền
183 override overrode overridden lạm quyền
184 overrun overran overrun tràn ngập
185 oversee oversaw overseen trông nom
186 oversell oversold oversold bán quá mức
187 oversew oversewed oversewn/oversewed may nối vắt
188 overshoot overshot overshot đi quá đích
189 oversleep overslept overslept ngủ quên
190 overspeak overspoke overspoken Nói quá nhiều, nói lấn át
191 overspend overspent overspent tiêu quá lố
192 overspill overspilled/overspilt overspilled/overspilt đổ, làm tràn
193 overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
194 overthink overthought overthought tính trước nhiều quá
195 overthrow overthrew overthrown lật đổ
196 overwind overwound overwound lên dây (đồng hồ) quá chặt
197 overwrite overwrote overwritten viết dài quá, viết đè lên
198 partake partook partaken tham gia, dự phần
199 pay paid paid trả (tiền)
200 plead pleaded/pled pleaded/pled bào chữa, biện hộ
201 prebuild prebuilt prebuilt làm nhà tiền chế
202 predo predid predone làm trước
203 premake premade premade làm trước
204 prepay prepaid prepaid trả trước
205 presell presold presold bán trước thời gian rao báo
206 preset preset preset thiết lập sẵn, cài đặt sẵn
207 preshrink preshrank preshrunk ngâm cho vải co trước khi may
208 proofread proofread proofread Đọc bản thảo trước khi in
209 prove proved proven/proved chứng minh
210 put put put đặt, để
211 quick-freeze quick-froze quick-frozen kết đông nhanh
212 quit quit/quitted quit/quitted bỏ
213 read read read đọc
214 reawake reawoke reawaken đánh thức 1 lần nữa
215 rebid rebid rebid trả giá, bỏ thầu
216 rebind rebound rebound buộc lại, đóng lại
217 rebroadcast rebroadcast rebroadcasted rebroadcast rebroadcasted cự tuyệt, khước từ
218 rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
219 recast recast recast đúc lại
220 recut recut recut cắt lại, bấm)
221 redeal redealt redealt phát bài lại
222 redo redid redone làm lại
223 redraw redrew redrawn kéo ngược lại
224 refit refitted/refit refitted/refit luồn, xỏ
225 regrind reground reground mài sắc lại
226 regrow regrew regrown trồng lại
227 rehang rehung rehung treo lại
228 rehear reheard reheard nghe trình bày lại
229 reknit reknitted/reknit reknitted/reknit đan lại
230 relay relaid relaid đặt lại
231 relay relayed relayed truyền âm lại
232 relearn relearned/relearnt relearned/relearnt học lại
233 relight relit/relighted relit/relighted thắp sáng lại
234 remake remade remade làm lại, chế tạo lại
235 rend rent rent toạc ra, xé
236 repay repaid repaid hoàn tiền lại
237 reread reread reread đọc lại
238 rerun reran rerun chiếu lại, phát lại
239 resell resold resold bán lại
240 resend resent resent gửi lại
241 reset reset reset đặt lại, lắp lại
242 resew resewed resewn/resewed may/khâu lại
243 retake retook retaken chiếm lại,tái chiếm
244 reteach retaught retaught dạy lại
245 retear retore retorn khóc lại
246 retell retold retold kể lại
247 rethink rethought rethought suy tính lại
248 retread retread retread lại giẫm/đạp lên
249 retrofit retrofitted/retrofit retrofitted/retrofit trang bị thêm những bộ phận mới
250 rewake rewoke/rewaked rewaken/rewaked đánh thức lại
251 rewear rewore reworn mặc lại
252 reweave rewove/reweaved rewoven/reweaved dệt lại
253 rewed rewed/rewedded rewed/rewedded kết hôn lại
254 rewet rewet/rewetted rewet/rewetted làm ướt lại
255 rewin rewon rewon thắng lại
256 rewind rewound rewound cuốn lại, lên dây lại
257 rewrite rewrote rewritten viết lại
258 rid rid rid giải thoát
259 ride rode ridden cưỡi
260 ring rang rung rung chuông
261 rise rose risen đứng dậy, mọc
262 roughcast roughcast roughcast tạo hình phỏng chừng
263 run ran run chạy
264 sand-cast sand-cast sand-cast đúc bằng khuôn cát
265 saw sawed sawn cưa
266 say said said nói
267 see saw seen nhìn thấy
268 seek sought sought tìm kiếm
269 sell sold sold bán
270 send sent sent gửi
271 set set set đặt, thiết lập
272 sew sewed sewn/sewed may
273 shake shook shaken lay, lắc
274 shave shaved shaved/shaven cạo (râu, mặt)
275 shear sheared shorn xén lông (cừu)
276 shed shed shed rơi, rụng
277 shine shone shone chiếu sáng
278 shit shit/shat/shitted shit/shat/shitted suộc khuồng đi đại tiện
279 shoot shot shot bắn
280 show showed shown/showed cho xem
281 shrink shrank shrunk co rút
282 shut shut shut đóng lại
283 sight-read sight-read sight-read chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước
284 sing sang sung ca hát
285 sink sank sunk chìm, đắm
286 sit sat sat ngồi
287 slay slew slain sát hại, giết hại
288 sleep slept slept ngủ
289 slide slid slid trượt, lướt
290 sling slung slung ném mạnh
291 slink slunk slunk lẻn đi
292 slit slit slit rạch, khứa
293 smell smelt smelt ngửi
294 smite smote smitten đập mạnh
295 sneak sneaked/snuck sneaked/snuck trốn, lén
296 speak spoke spoken nói
298 speed sped/speeded sped/speeded chạy vụt
299 spell spelt/spelled spelt/spelled đánh vần
300 spend spent spent tiêu xài
301 spill spilt/spilled spilt/spilled tràn, đổ ra
302 spin spun/span spun quay sợi
303 spoil spoilt/spoiled spoilt/spoiled làm hỏng
304 spread spread spread lan truyền
305 stand stood stood đứng
305 steal stole stolen đánh cắp
306 stick stuck stuck ghim vào, dính
307 sting stung stung châm, chích, đốt
308 stink stunk/stank stunk bốc mùi hôi
309 stride strode stridden bước sải
310 strike struck struck đánh đập
311 string strung strung gắn dây vào
312 sunburn sunburned/sunburnt sunburned/sunburnt cháy nắng
313 swear swore sworn tuyên thệ
314 sweat sweat/sweated sweat/sweated đổ mồ hôi
315 sweep swept swept quét
316 swell swelled swollen/swelled phồng, sưng
317 swim swam swum bơi lội
318 swing swung swung đong đưa
319 take took taken cầm, lấy
320 teach taught taught dạy, giảng dạy
321 tear tore torn xé, rách
322 telecast telecast telecast phát đi bằng truyền hình
323 tell told told kể, bảo
324 think thought thought suy nghĩ
325 throw threw thrown ném,, liệng
326 thrust thrust thrust thúc, nhấn
327 tread trod trodden/trod giẫm, đạp
328 typewrite typewrote typewritten đánh máy
329 unbend unbent unbent làm thẳng lại
330 unbind unbound unbound mở, tháo ra
331 unclothe unclothed/unclad unclothed/unclad cởi áo, lột trần
332 undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
333 underfeed underfed underfed cho ăn đói, thiếu ăn
334 undergo underwent undergone kinh qua
335 underlie underlay underlain nằm dưới
336 understand understood understood hiểu
337 undertake undertook undertaken đảm nhận
338 underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
339 undo undid undone tháo ra
340 unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
341 unhang unhung unhung hạ xuống, bỏ xuống
342 unhide unhid unhidden hiển thị, không ẩn
343 unlearn unlearned/unlearnt unlearned/unlearnt gạt bỏ, quên
344 unspin unspun unspun quay ngược
345 unwind unwound unwound tháo ra
346 uphold upheld upheld ủng hộ
347 upset upset upset đánh đổ, lật đổ
348 wake woke/waked woken/waked thức giấc
349 wear wore worn mặc
350 wed wed/wedded wed/wedded kết hôn
351 weep wept wept khóc
352 wet wet/wetted wet/wetted làm ướt
353 win won won thắng, chiến thắng
354 wind wound wound quấn
355 withdraw withdrew withdrawn rút lui
356 withhold withheld withheld từ khước
357 withstand withstood withstood cầm cự
358 work worked worked rèn, nhào nặn đất
359 wring wrung wrung vặn, siết chặt
360 write wrote written viết

Nắm vững 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh để không sai ngữ pháp tiếng Anh căn bảnNắm vững 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh để không sai ngữ pháp tiếng Anh căn bản

Bảng 360 động từ bất quy tắc này là tài liệu tham khảo quý giá mà bạn nên giữ bên mình trong suốt quá trình học tiếng Anh. Tuy nhiên, việc học thuộc lòng 360 động từ một cách máy móc có thể khá nhàm chán và kém hiệu quả. Phần tiếp theo sẽ giới thiệu các nguyên tắc và phương pháp học thông minh hơn.

Các Nguyên Tắc Giúp Học Bảng 360 Động Từ Bất Quy Tắc Hiệu Quả

Việc ghi nhớ một lượng lớn động từ bất quy tắc có thể trở nên dễ dàng hơn nếu bạn không học từng từ riêng lẻ mà tìm cách nhóm chúng lại dựa trên những quy luật biến đổi hoặc đặc điểm cấu trúc tương đồng. Dưới đây là một số nguyên tắc phân nhóm phổ biến:

Nhóm 1: Động Từ Không Thay Đổi (V1 = V2 = V3)

Đây là nhóm dễ học nhất vì cả ba dạng của động từ đều giống nhau. Bạn chỉ cần ghi nhớ dạng nguyên thể và biết rằng nó không thay đổi khi chia ở quá khứ đơn hay quá khứ phân từ.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
beset beset beset bao quanh, bao vây
bet bet bet đánh cược, cá cược
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
cut cut cut cắt, chặt
put put put đặt, để
read read read đọc
set set set đặt, thiết lập
shut shut shut đóng lại
spread spread spread lan truyền

Việc nhận biết nhóm này giúp bạn loại bỏ được một phần đáng kể khỏi danh sách cần “biến đổi”.

Nhóm 2: Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Phân Từ Giống Nhau (V2 = V3)

Nhóm này phổ biến hơn và có nhiều “tiểu nhóm” nhỏ với những quy luật thay đổi âm thanh hoặc chữ cái nhất định. Việc nhận diện các tiểu nhóm này giúp việc ghi nhớ có logic hơn.

Tiểu nhóm 2.1: V2, V3 kết thúc bằng “ought” hoặc “aught”

Nhiều động từ gốc có âm “f”, “k”, “ch” thường chuyển sang V2 và V3 với đuôi “ought” hoặc “aught”.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
bring brought brought mang
buy bought bought mua
catch caught caught đuổi, bắt
teach taught taught dạy
fight fought fought chiến đấu
think thought thought suy nghĩ
seek sought sought tìm kiếm

Lưu ý sự tương đồng về mặt phát âm và cấu trúc cuối của từ trong V2 và V3.

Tiểu nhóm 2.2: V1 kết thúc bằng -ay chuyển sang V2, V3 kết thúc với -aid

Đây là một quy tắc nhỏ nhưng hữu ích, giúp bạn ghi nhớ các động từ như:

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa
lay laid laid đặt, để
say said said nói
pay paid paid thanh toán
repay repaid repaid hoàn lại tiền

Tiểu nhóm 2.3: V2, V3 thay đổi số lượng nguyên âm ‘ee’ thành ‘e’ và thêm hoặc biến đổi _t hoặc _d ở cuối

Sự rút gọn nguyên âm và thay đổi phụ âm cuối là đặc điểm của nhóm này.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa
creep crept crept rùng mình, ghê rợn
feel felt felt cảm thấy
feed fed fed ăn, cho ăn
meet met met gặp
keep kept kept giữ
sleep slept slept ngủ
sweep swept swept quét
weep wept wept khóc

Tiểu nhóm 2.4: Động từ V1 kết thúc bằng _d được đổi sang V2, V3 kết thúc bởi _t

Một sự thay đổi phụ âm cuối phổ biến khác.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa
rend rent rent toạc ra; xé
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
spend spent spent tiêu xài
lend lent lent cho vay, cho mượn
send sent sent gửi
bend bent bent bẻ cong
build built built xây dựng

Tiểu nhóm 2.5: Động từ V1 có tận cùng là _m hoặc _n thì V2, V3 kết thúc bằng _t

Tương tự như trên, phụ âm cuối thay đổi thành ‘t’.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa
burn burnt burnt cháy
learn learnt learnt học
mean meant meant ý nghĩa, ý muốn nói
dream dreamt dreamt mơ, ước mơ
smell smelt smelt ngửi

Nhóm 3: V1 chứa i chuyển sang V2 là a và V3 là u

Đây là một quy tắc thay đổi nguyên âm khá rõ rệt và áp dụng cho nhiều động từ phổ biến.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa
ring rang rung rung chuông
begin began begun bắt đầu
drink drank drunk uống
sink sank sunk chìm, đắm
sing sang sung ca hát
swim swam swum bơi lội

Việc nhận diện chuỗi i -> a -> u giúp việc học nhóm này rất hiệu quả.

Nhóm 4: V1 kết thúc bằng _ow, chuyển sang V2 kết thúc _ew và V3 là _own

Sự thay đổi về đuôi từ cũng tạo thành một nhóm khá rõ ràng.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa
blow blew blown thổi
know knew known biết
grow grew grown lớn, phát triển
throw threw thrown vứt, ném, quăng

Nhóm 5: Động từ ở dạng V1 tận cùng là _ear thì khi chuyển sang V2 là _ore và V3 là _orn

Một nhóm khác dựa trên sự thay đổi nguyên âm và phụ âm cuối.

Ví dụ:

Hiện tại (V1) Quá khứ Đơn (V2) Quá khứ phân từ(V3) Nghĩa
bear bore born sinh đẻ
tear tore torn xé rách
swear swore sworn thề thốt
forbear forbore forborn kiêng cữ
wear wore worn mặc

Lưu ý về động từ có tiền tố:

Trong bảng 360 động từ bất quy tắc, có nhiều động từ được tạo ra bằng cách thêm tiền tố (preprefix) vào trước một động từ gốc bất quy tắc. Ví dụ: “understand” được tạo từ tiền tố “under-” và động từ gốc “stand”. Khi chia các động từ này ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ, ta chỉ cần chia động từ gốc theo quy tắc bất quy tắc của nó và giữ nguyên tiền tố.

Ví dụ: “stand” -> “stood” -> “stood”. Vậy “understand” -> “understood” -> “understood”.
“come” -> “came” -> “come”. Vậy “overcome” -> “overcame” -> “overcome”.
“write” -> “wrote” -> “written”. Vậy “rewrite” -> “rewrote” -> “rewritten”.

Việc nhận biết các động từ gốc bất quy tắc là cực kỳ quan trọng. Chỉ cần học thuộc dạng bất quy tắc của động từ gốc, bạn sẽ tự động biết cách chia tất cả các động từ được tạo từ nó bằng cách thêm tiền tố. Điều này giúp giảm đáng kể số lượng từ cần ghi nhớ riêng lẻ.

Phương Pháp Học Bảng 360 Động Từ Bất Quy Tắc Hiệu Quả

Việc học một danh sách dài như sách 360 dong từ bất quy tắc có thể khiến nhiều người nản lòng. Tuy nhiên, với các phương pháp phù hợp, quá trình này sẽ trở nên thú vị và hiệu quả hơn nhiều. Dưới đây là một số gợi ý:

Học qua Flashcard

Flashcard là một công cụ học từ vựng và ngữ pháp truyền thống nhưng vẫn rất hiệu quả, đặc biệt là với động từ bất quy tắc. Bạn có thể tạo flashcard với V1 ở một mặt và V2/V3 cùng nghĩa ở mặt còn lại. Việc xáo trộn các thẻ flashcard giúp bạn học một cách ngẫu nhiên, tránh việc chỉ nhớ theo thứ tự trong bảng. Bạn có thể tự kiểm tra bản thân hoặc chơi cùng bạn bè, biến việc học thành một trò chơi cạnh tranh nhỏ. Điều này không chỉ giúp ghi nhớ nhanh hơn mà còn tăng tính tương tác và động lực.

Đối với những người muốn nâng cao sách kỹ năng viết email bằng tiếng anh, việc nắm vững động từ bất quy tắc là rất cần thiết để viết email chuyên nghiệp và chính xác, đặc biệt khi mô tả các sự kiện đã xảy ra (sử dụng quá khứ đơn) hoặc các kinh nghiệm (sử dụng hiện tại hoàn thành).

Luyện tập Đặt Câu

Đây là phương pháp được khuyến khích nhất bởi tính chủ động và khả năng ứng dụng thực tế. Khi đặt câu, bạn buộc phải hiểu nghĩa của động từ và cách sử dụng nó trong ngữ cảnh cụ thể, đồng thời phải chia đúng dạng V2 hoặc V3 tùy thuộc vào thì. Hãy thử đặt câu với cả ba dạng V1, V2, V3 của động từ.

Ví dụ với động từ “eat”:

  • V1 (Hiện tại đơn/nguyên thể): I usually eat breakfast at 7 AM. (Tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)
  • V2 (Quá khứ đơn): Yesterday, I ate pizza for dinner. (Hôm qua, tôi đã ăn pizza cho bữa tối.)
  • V3 (Hiện tại hoàn thành/Quá khứ phân từ): I have never eaten sushi before. (Tôi chưa bao giờ ăn sushi trước đây.)

Việc đặt câu giúp bạn ghi nhớ từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cùng lúc, đồng thời rèn luyện khả năng tư duy bằng tiếng Anh.

Làm các Bài Tập Chia Động Từ

Lý thuyết phải đi đôi với thực hành. Làm bài tập là cách hiệu quả để kiểm tra mức độ ghi nhớ và củng cố kiến thức. Các dạng bài tập phổ biến bao gồm điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ, chuyển đổi câu từ thì này sang thì khác, hoặc tìm và sửa lỗi sai liên quan đến động từ bất quy tắc trong đoạn văn. Việc làm bài tập thường xuyên sẽ giúp bạn phản xạ nhanh hơn khi gặp các động từ này trong thực tế. Tương tự như việc học sách hướng dẫn tin học lớp 3, việc học ngữ pháp cũng cần các bài tập thực hành cơ bản để nắm vững kiến thức nền tảng.

Học qua Bài Hát

Âm nhạc là một công cụ ghi nhớ tuyệt vời. Có rất nhiều bài hát được sáng tác nhằm mục đích giúp người học tiếng Anh ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc. Giai điệu và vần điệu trong bài hát giúp bộ não tiếp thu thông tin nhanh chóng và lưu giữ lâu hơn so với việc đọc một danh sách khô khan. Hãy tìm kiếm các bài hát về irregular verbs trên YouTube hoặc các nền tảng nghe nhạc. Việc lặp đi lặp lại lời bài hát (chính là các động từ bất quy tắc) theo giai điệu sẽ giúp bạn ghi nhớ một cách tự nhiên và thú vị.

Học qua Ứng Dụng và Game Online

Trong thời đại công nghệ, có rất nhiều ứng dụng và trò chơi học tiếng Anh được thiết kế đặc biệt để luyện tập động từ bất quy tắc. Các ứng dụng này thường sử dụng các phương pháp lặp lại ngắt quãng, trò chơi đối ghép, hoặc các bài kiểm tra nhanh để giúp bạn ghi nhớ. Chơi game học từ vựng không chỉ mang tính giải trí mà còn là cách hiệu quả để ôn luyện và kiểm tra kiến thức một cách liên tục mà không cảm thấy nhàm chán. Tìm kiếm các ứng dụng như “Irregular Verbs” hoặc các game luyện tập từ vựng trên chợ ứng dụng.

Việc lựa chọn biên tập viên sách học ngành gì cũng đòi hỏi người đó phải có kiến thức vững vàng về ngôn ngữ và ngữ pháp, tương tự như việc học bảng động từ bất quy tắc đòi hỏi sự kiên trì và phương pháp đúng đắn.

Bài Tập Vận Dụng

Hãy cùng thực hành một vài bài tập nhỏ để củng cố kiến thức về động từ bất quy tắc nhé!

Bài 1. Hoàn thành các câu sau với những động từ cho sẵn (chia ở thì thích hợp)

  1. Her table __. (steal) last week.
  2. My little sister’s crying, she __. (cut) her finger.
  3. We __. (choose) a new dentist near our house.
  4. Sheila __. (go) for a walk as she __. (have) a headache.
  5. My parents __. (give) me these sunglasses for my birthday.
  6. Sarah __. (wear) a beautiful dress yesterday.
  7. Tweets __, they are __. (speak/send) from a mobile phone or laptop.
  8. My watch is very special because it __. (make) of gold.

Bài 2. Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

Yesterday, I 1__. (come) to Hung’s house. I 2__. (see) a new TV on the shelf. Hung 3__. (tell) me about the TV a lot. He 4__. (buy) it in Thailand. Hung 5__. (bring) it home two days ago. He 6__. (keep) it carefully and 7__. (forbid) everyone to touch it. But Hung 8__. (break) the TV because it 9__. (be) a second hand tivi.

Bài 3. Chuyển đổi động từ trong ngoặc sang dạng quá khứ đơn

  1. She (write) __ a beautiful poem yesterday.
  2. They (take) __ a trip to the mountains last summer.
  3. I (eat) __ sushi for the first time last night.
  4. He (sing) __ a song at the talent show last month.
  5. We (break) __ the window while playing soccer.

Bài 4. Chuyển đổi động từ trong ngoặc sang dạng quá khứ phân từ

  1. She has (eat) __ all the cookies.
  2. They have (take) __ the test.
  3. He had (write) __ a letter to his friend.
  4. We’ve (see) __ that movie before.
  5. She has (drive) __ to work.
  6. They’ve (break) __ the record.
  7. He had (sing) __ a beautiful song.
  8. We have (take) __ many photos on our trip.
  9. She has (choose) __ a new car.

Bài 5. Đọc câu và điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She __ the book I lent her. (read)
  2. He __ a delicious cake for my birthday. (bake – bake là động từ có quy tắc)
  3. They __ the exam last week. (pass – pass là động từ có quy tắc)
  4. We __ a great time at the beach last summer. (have)
  5. I __ the letter to the post office yesterday. (take)
  6. The dog __ its tail happily. (wag – wag là động từ có quy tắc)
  7. She __ her favorite song at the concert. (sing)
  8. They __ the dishes after dinner. (wash – wash là động từ có quy tắc)
  9. He __ his bicycle to school every day. (ride)

Đôi khi, việc học một ngôn ngữ mới hoặc một kỹ năng mới như marketing cũng cần bắt đầu từ những kiến thức cơ bản. Tham khảo sách về marketing cho người mới bắt đầu có thể giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc, tương tự như việc học động từ bất quy tắc vậy.

Đáp Án Bài Tập

Bài 1

  1. was stolen
  2. has just cut
  3. have chosen
  4. went/ had
  5. have just given
  6. wore
  7. aren’t spoken/ sent
  8. made

Bài 2

  1. came
  2. saw
  3. told
  4. bought
  5. brought
  6. kept
  7. forbad (hoặc forbade)
  8. broke
  9. was

Bài 3

  1. She wrote a beautiful poem yesterday.
  2. They took a trip to the mountains last summer.
  3. I ate sushi for the first time last night.
  4. He sang a song at the talent show last month.
  5. We broke the window while playing soccer.

Bài 4

  1. She has eaten all the cookies.
  2. They have taken the test.
  3. He had written a letter to his friend.
  4. We’ve seen that movie before.
  5. She has driven to work.
  6. They’ve broken the record.
  7. He had sung a beautiful song.
  8. We have taken many photos on our trip.
  9. She has chosen a new car.

Bài 5

  1. She read the book I lent her.
  2. He baked a delicious cake for my birthday.
  3. They passed the exam last week.
  4. We had a great time at the beach last summer.
  5. I took the letter to the post office yesterday.
  6. The dog wagged its tail happily.
  7. She sang her favorite song at the concert.
  8. They washed the dishes after dinner.
  9. He rode his bicycle to school every day.

Kết Luận

Việc nắm vững sách 360 dong từ bất quy tắc là một bước đệm cực kỳ quan trọng trên hành trình chinh phục tiếng Anh. Mặc dù số lượng có vẻ nhiều, nhưng khi áp dụng các nguyên tắc phân nhóm và các phương pháp học tập hiệu quả như sử dụng flashcard, đặt câu, làm bài tập, học qua bài hát hay ứng dụng, bạn sẽ thấy việc ghi nhớ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Đây là kiến thức nền tảng giúp bạn sử dụng tiếng Anh chính xác, tự tin hơn trong giao tiếp cũng như đạt kết quả tốt trong học tập và các kỳ thi.

Hãy coi bảng 360 động từ bất quy tắc trong bài viết này như cẩm nang gối đầu giường của bạn. Dành thời gian ôn luyện mỗi ngày một ít, áp dụng linh hoạt các phương pháp học đã gợi ý, và kiên trì luyện tập. Bạn sẽ ngạc nhiên về sự tiến bộ của mình chỉ sau một thời gian ngắn. Chúc bạn học tốt và thành công trên con đường làm chủ ngôn ngữ này!

Gửi phản hồi