Trang 153 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 thuộc phần “Ôn tập cuối năm”, tổng hợp nhiều dạng bài tập quan trọng mà học sinh đã được học trong cả năm. Việc nắm vững kiến thức và cách giải các bài tập tại trang này không chỉ giúp các em củng cố nền tảng toán học mà còn chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra cuối kỳ cũng như cho chương trình học lớp 5. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Sách Giáo Khoa Toán Lớp 4 Trang 153, giúp các em học sinh và phụ huynh dễ dàng tham khảo và ôn luyện.
Kiến thức trọng tâm trang 153 sách giáo khoa Toán lớp 4
Nội dung
Trước khi đi vào giải từng bài tập cụ thể, chúng ta cần điểm lại những kiến thức toán học cốt lõi được vận dụng trong trang 153:
- Các phép tính với phân số: Bao gồm cộng, trừ, nhân, chia phân số (cả cùng mẫu số và khác mẫu số). Đặc biệt chú trọng quy tắc quy đồng mẫu số khi cộng, trừ và quy tắc nhân, chia phân số (nhân tử với tử, mẫu với mẫu; nhân với phân số đảo ngược). Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có phân số cũng rất quan trọng.
- Tính diện tích hình bình hành: Nắm vững công thức tính diện tích hình bình hành là S = a x h (trong đó a là độ dài đáy, h là chiều cao tương ứng). Cần phân biệt rõ độ dài đáy và chiều cao, đồng thời biết cách tính một trong hai yếu tố khi biết yếu tố còn lại và diện tích, hoặc khi chiều cao được cho dưới dạng một phần của độ dài đáy.
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số: Đây là dạng toán điển hình, yêu cầu học sinh xác định được tổng và tỉ số của hai số cần tìm, sau đó vẽ sơ đồ đoạn thẳng, tìm tổng số phần bằng nhau, tính giá trị một phần và cuối cùng tìm hai số đó.
- Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số: Tương tự dạng toán trên, nhưng thay vì biết tổng, ta biết hiệu của hai số. Các bước giải bao gồm xác định hiệu và tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau, tính giá trị một phần và tìm ra hai số.
- Nhận biết phân số bằng nhau qua hình ảnh: Hiểu được ý nghĩa của phân số qua việc biểu diễn bằng hình ảnh trực quan. Biết cách xác định phân số chỉ phần đã tô màu của một hình (tử số là số phần tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau) và nhận ra các phân số bằng nhau thông qua việc so sánh phần được tô màu hoặc rút gọn phân số.
Việc ôn tập kỹ các kiến thức này là nền tảng để giải quyết hiệu quả các bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 4 trang 153.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 153
Dưới đây là lời giải chi tiết kèm theo phương pháp giải cho từng bài tập cụ thể.
Bài 1 trang 153: Thực hiện phép tính với phân số
Đề bài: Tính:
a) ( displaystyle{3 over 5} + {{11} over {20}})
b) ( displaystyle{5 over 8} – {4 over 9})
c) ( displaystyle{9 over {16}} times {4 over 3})
d) ( displaystyle{4 over 7}:{8 over {11}})
e) ( displaystyle{3 over 5} + {4 over 5}:{2 over 5})
Phương pháp giải:
- Câu a, b (Cộng, trừ khác mẫu số): Tìm mẫu số chung (thường là bội số chung nhỏ nhất), quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.
- Câu c (Nhân phân số): Lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Có thể rút gọn trước hoặc sau khi nhân để được phân số tối giản.
- Câu d (Chia phân số): Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Câu e (Biểu thức có cộng và chia): Thực hiện phép chia trước, phép cộng sau theo đúng thứ tự ưu tiên phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) ( displaystyle{3 over 5} + {{11} over {20}})
Mẫu số chung là 20. Quy đồng phân số ( displaystyle{3 over 5}): ( displaystyle{3 over 5} = {{3 times 4} over {5 times 4}} = {{12} over {20}})
Thực hiện phép cộng: ( displaystyle{{12} over {20}} + {{11} over {20}} = {{12 + 11} over {20}} = {{23} over {20}})
b) ( displaystyle{5 over 8} – {4 over 9})
Mẫu số chung là (8 times 9 = 72).
Quy đồng: ( displaystyle{5 over 8} = {{5 times 9} over {8 times 9}} = {{45} over {72}}); ( displaystyle{4 over 9} = {{4 times 8} over {9 times 8}} = {{32} over {72}})
Thực hiện phép trừ: ( displaystyle{{45} over {72}} – {{32} over {72}} = {{45 – 32} over {72}} = {{13} over {72}})
c) ( displaystyle{9 over {16}} times {4 over 3})
Thực hiện phép nhân: ( displaystyle{{9 times 4} over {16 times 3}} = {{36} over {48}})
Rút gọn phân số (chia cả tử và mẫu cho 12): ( displaystyle{{36 : 12} over {48 : 12}} = {3 over 4})
Cách khác: Rút gọn chéo trước khi nhân:
( displaystyle{9 over {16}} times {4 over 3} = {{3 times cancel{3} times cancel{4}} over {cancel{4} times 4 times cancel{3}}} = {3 over 4})
d) ( displaystyle{4 over 7}:{8 over {11}})
Thực hiện phép chia (nhân đảo ngược): ( displaystyle{4 over 7} times {{11} over 8})
Nhân tử với tử, mẫu với mẫu: ( displaystyle{{4 times 11} over {7 times 8}} = {{44} over {56}})
Rút gọn phân số (chia cả tử và mẫu cho 4): ( displaystyle{{44 : 4} over {56 : 4}} = {{11} over {14}})
Cách khác: Rút gọn chéo:
( displaystyle{4 over 7} times {{11} over 8} = {{cancel{4} times 11} over {7 times cancel{4} times 2}} = {{11} over {14}})
e) ( displaystyle{3 over 5} + {4 over 5}:{2 over 5})
Thực hiện phép chia trước: ( displaystyle{4 over 5}:{2 over 5} = {4 over 5} times {5 over 2} = {{4 times 5} over {5 times 2}} = {{20} over {10}} = 2)
Thực hiện phép cộng: ( displaystyle{3 over 5} + 2 = {3 over 5} + {{10} over 5} = {{3 + 10} over 5} = {{13} over 5})
Bài 2 trang 153: Tính diện tích hình bình hành
Đề bài: Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng ( displaystyle{5 over 9}) độ dài đáy.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao của hình bình hành bằng cách lấy độ dài đáy nhân với ( displaystyle{5 over 9}).
- Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành: Diện tích = Độ dài đáy × Chiều cao.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hình bình hành:
Độ dài đáy: 18 cm
Chiều cao bằng ( displaystyle{5 over 9}) độ dài đáy
Diện tích: … cm²?
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
(18 times displaystyle{5 over 9} = {{18 times 5} over 9} = {{90} over 9} = 10) (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
(18 times 10 = 180) (cm²)
Đáp số: (180cm^2)
Bài 3 trang 153: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
Đề bài: Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng ( displaystyle{2 over 5}) số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô?
Phương pháp giải:
- Xác định: Đây là dạng toán tìm hai số (số búp bê, số ô tô) khi biết tổng (63) và tỉ số (( displaystyle{2 over 5})). Số búp bê là số bé (2 phần), số ô tô là số lớn (5 phần).
- Vẽ sơ đồ: Vẽ hai đoạn thẳng biểu thị số búp bê (2 phần bằng nhau) và số ô tô (5 phần bằng nhau như thế). Ghi tổng là 63.
- Tìm tổng số phần bằng nhau: Cộng số phần của hai số.
- Tìm giá trị một phần: Lấy tổng chia cho tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số ô tô (số lớn): Lấy giá trị một phần nhân với số phần của ô tô (5 phần).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ biểu thị số đồ chơi:
Búp bê: |—|—|
Ô tô: |—|—|—|—|—|
Tổng cộng là 63 đồ chơi.
Sơ đồ bài toán tổng tỉ về số ô tô và búp bê trong sách giáo khoa toán lớp 4 trang 153
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
(2 + 5 = 7) (phần)
Giá trị của một phần là:
(63 : 7 = 9) (đồ chơi)
Số chiếc ô tô gian hàng đó có là:
(9 times 5 = 45) (chiếc ô tô)
Đáp số: (45) chiếc ô tô.
Bài 4 trang 153: Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
Đề bài: Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là 35 tuổi và bằng ( displaystyle{2 over 9}) tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
- Xác định: Đây là dạng toán tìm hai số (tuổi con, tuổi bố) khi biết hiệu (35 tuổi) và tỉ số (( displaystyle{2 over 9})). Tuổi con là số bé (2 phần), tuổi bố là số lớn (9 phần).
- Vẽ sơ đồ: Vẽ hai đoạn thẳng biểu thị tuổi con (2 phần bằng nhau) và tuổi bố (9 phần bằng nhau như thế). Ghi phần chênh lệch (hiệu) là 35 tuổi.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau: Lấy số phần của số lớn trừ đi số phần của số bé.
- Tìm giá trị một phần: Lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm tuổi con (số bé): Lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi con (2 phần).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ biểu thị tuổi bố và tuổi con:
Tuổi con: |—|—|
Tuổi bố: |—|—|—|—|—|—|—|—|—|
Hiệu số tuổi là 35 tuổi (tương ứng phần chênh lệch).
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
(9 – 2 = 7) (phần)
Giá trị của một phần là:
(35 : 7 = 5) (tuổi)
Năm nay tuổi của con là:
(5 times 2 = 10) (tuổi)
Đáp số: (10) tuổi.
Bài 5 trang 153: Nhận biết phân số bằng nhau qua hình ảnh
Đề bài: Khoanh tròn vào chữ đặt trước hình thích hợp: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây (A, B, C, D)?
(Hình ảnh minh họa các hình H, A, B, C, D với các phần được tô màu)
Các hình vẽ A, B, C, D và H thể hiện các phần đã tô màu tương ứng với phân số – bài 5 sách giáo khoa toán lớp 4 trang 153
Phương pháp giải:
- Xác định phân số chỉ phần đã tô màu cho mỗi hình (H, A, B, C, D). Phân số có tử số là số ô vuông (hoặc phần) được tô màu, mẫu số là tổng số ô vuông (hoặc phần) bằng nhau trong hình đó.
- Rút gọn các phân số (nếu cần) về dạng tối giản.
- So sánh phân số của hình H với các phân số của hình A, B, C, D để tìm ra phân số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
- Hình H: Có tổng cộng 4 ô vuông, tô màu 1 ô. Phân số chỉ phần đã tô màu là ( displaystyle frac{1}{4}).
- Hình A: Có tổng cộng 8 ô vuông, tô màu 1 ô. Phân số chỉ phần đã tô màu là ( displaystyle frac{1}{8}).
- Hình B: Có tổng cộng 8 ô vuông, tô màu 2 ô. Phân số chỉ phần đã tô màu là ( displaystyle frac{2}{8}). Rút gọn phân số này (chia cả tử và mẫu cho 2): ( displaystyle frac{2 : 2}{8 : 2} = frac{1}{4}).
- Hình C: Có tổng cộng 6 ô vuông, tô màu 1 ô. Phân số chỉ phần đã tô màu là ( displaystyle frac{1}{6}).
- Hình D: Có tổng cộng 6 ô vuông, tô màu 3 ô. Phân số chỉ phần đã tô màu là ( displaystyle frac{3}{6}). Rút gọn phân số này (chia cả tử và mẫu cho 3): ( displaystyle frac{3 : 3}{6 : 3} = frac{1}{2}).
So sánh các phân số, ta thấy phân số chỉ phần đã tô màu của hình H (( displaystyle frac{1}{4})) bằng với phân số chỉ phần đã tô màu của hình B (( displaystyle frac{2}{8} = frac{1}{4})).
Vậy, chọn đáp án B.
Lưu ý và mẹo khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 153
- Đọc kỹ đề: Đối với các bài toán có lời văn (Bài 2, 3, 4), cần đọc kỹ đề để xác định đúng các yếu tố đã cho (đáy, chiều cao, tổng, hiệu, tỉ số) và yêu cầu của bài toán.
- Nắm vững quy tắc: Ghi nhớ chính xác các quy tắc thực hiện phép tính với phân số, công thức tính diện tích, và các bước giải bài toán tổng-tỉ, hiệu-tỉ.
- Rút gọn phân số: Luôn rút gọn phân số về dạng tối giản ở kết quả cuối cùng (nếu có thể) và trong các bước trung gian (như ở phép nhân, chia phân số) để tính toán đơn giản hơn.
- Vẽ sơ đồ: Sơ đồ đoạn thẳng là công cụ hữu ích để hình dung và giải các bài toán tổng-tỉ, hiệu-tỉ. Hãy tập vẽ sơ đồ chính xác.
- Kiểm tra lại: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại các bước tính toán và kết quả để đảm bảo tính chính xác. Ví dụ, với bài toán tổng-tỉ, thử cộng hai số vừa tìm được xem có bằng tổng ban đầu không.
Việc luyện tập thường xuyên các dạng bài trong sách giáo khoa toán lớp 4 trang 153 sẽ giúp các em học sinh thành thạo hơn trong việc áp dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.
Kết luận
Trang 153 của sách giáo khoa Toán lớp 4 là một trang ôn tập quan trọng, bao gồm các dạng toán cơ bản về phân số, hình học và giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số. Việc hiểu rõ phương pháp và thực hành giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Hy vọng rằng bài viết hướng dẫn giải chi tiết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các em học sinh tự tin hơn khi làm bài và đạt kết quả tốt trong học tập môn Toán. Hãy nhớ rằng, thực hành thường xuyên chính là chìa khóa để thành thạo bất kỳ kỹ năng nào, đặc biệt là trong toán học.