Chào mừng các bạn học sinh và quý phụ huynh đến với chuyên mục hướng dẫn học tập của Viettopreview! Việc nắm vững kiến thức Toán học lớp 5 là nền tảng quan trọng cho các cấp học tiếp theo. Trong đó, chương đo lường, đặc biệt là các đơn vị đo diện tích, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và cả trong ứng dụng thực tế. Trang 154 trong sách giáo khoa Toán lớp 5 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo diện tích, cách chuyển đổi giữa các đơn vị và giải các bài toán liên quan. Hiểu rõ tầm quan trọng này, bài viết hôm nay sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng những giải thích cặn kẽ cho các bài tập trong Sách Giáo Khoa Toán Lớp 5 Trang 154, giúp các em học sinh tự tin hơn khi giải quyết các dạng bài tập về đo diện tích. Hãy cùng theo dõi và ôn tập thật kỹ để làm chủ phần kiến thức này nhé!
Kiến thức trọng tâm cần nhớ về đơn vị đo diện tích
Nội dung
Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về các đơn vị đo diện tích đã học. Việc này sẽ giúp các em có nền tảng vững chắc để áp dụng vào giải bài tập một cách chính xác.
Bảng đơn vị đo diện tích đầy đủ
Bảng đơn vị đo diện tích bao gồm các đơn vị được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
- Ki-lô-mét vuông (km²)
- Héc-tô-mét vuông (hm²) – còn gọi là Héc-ta (ha)
- Đề-ca-mét vuông (dam²)
- Mét vuông (m²)
- Đề-xi-mét vuông (dm²)
- Xăng-ti-mét vuông (cm²)
- Mi-li-mét vuông (mm²)
Quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị liền kề
Trong bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau rất quan trọng và cần ghi nhớ:
- Mỗi đơn vị đo diện tích lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền kề nó.
- Ví dụ: 1 km² = 100 hm²; 1 m² = 100 dm²; 1 dm² = 100 cm².
- Mỗi đơn vị đo diện tích bé bằng 1/100 (hay 0,01) lần đơn vị lớn hơn liền kề nó.
- Ví dụ: 1 mm² = 0,01 cm²; 1 cm² = 0,01 dm²; 1 ha = 0,01 km².
Đơn vị Héc-ta (ha) và ứng dụng
Héc-ta (viết tắt là ha) là một đơn vị đo diện tích phổ biến, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp và đo đạc ruộng đất. Cần nhớ mối quan hệ sau:
- 1 ha = 1 hm²
- 1 ha = 10.000 m²
Việc sử dụng đơn vị Héc-ta giúp biểu thị các diện tích lớn một cách gọn gàng hơn thay vì dùng mét vuông.
Mối quan hệ giữa km² và ha
Đây cũng là một mối quan hệ quan trọng thường gặp trong các bài toán chuyển đổi:
- 1 km² = 100 ha
- 1 ha = 0,01 km²
Nắm vững các kiến thức này sẽ là chìa khóa để giải quyết nhanh chóng và chính xác các bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 trang 154.
Giải chi tiết bài tập sách giáo khoa Toán lớp 5 trang 154
Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau đi vào giải chi tiết từng bài tập trong trang 154.
Bài 1 trang 154 SGK Toán 5: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích
Đề bài:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng đơn vị đo diện tích.
b) Trả lời câu hỏi về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích và quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị liền kề (gấp/kém 100 lần) đã ôn tập ở trên. Ghi nhớ 1 ha = 10.000 m².
Lời giải chi tiết:
a) Hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích:
Alt: Lời giải chi tiết bài 1 sách giáo khoa toán lớp 5 trang 154 về điền bảng đơn vị đo diện tích
Giải thích thêm:
- 1 km² = 100 hm² = 10.000 dam² = 1.000.000 m²
- 1 hm² = 100 dam² = 10.000 m² = 1.000.000 dm²
- 1 dam² = 100 m² = 10.000 dm² = 1.000.000 cm²
- 1 m² = 100 dm² = 10.000 cm² = 1.000.000 mm²
- 1 dm² = 100 cm² = 10.000 mm²
- 1 cm² = 100 mm²
Chú ý: Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta (ha).
1 ha = 10.000 m² (Vì 1 ha = 1 hm², mà 1 hm² = 10.000 m²)
b) Trả lời câu hỏi:
Trong bảng đơn vị đo diện tích:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng 1/100 (một phần một trăm) đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2 trang 154 SGK Toán 5: Viết số đo diện tích
Đề bài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m² = … dm² = … cm²= … mm²
1ha = … m²
1km² = … ha = … m²
b) 1m² = … dam²
1m² = … hm² = … ha
1m² = … km²
1ha = … km²
4ha = … km²
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích:
- Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé liền kề, nhân số đó với 100.
- Khi đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn liền kề, chia số đó cho 100 (hoặc nhân với 0,01).
- Sử dụng các mối quan hệ: 1ha = 10.000m², 1km² = 100ha, 1km² = 1.000.000m².
Lời giải chi tiết:
a)
- 1 m² = 100 dm² (vì m² gấp 100 lần dm²)
- 1 m² = 100 dm² = 100 x 100 cm² = 10.000 cm²
- 1 m² = 10.000 cm² = 10.000 x 100 mm² = 1.000.000 mm²
- 1 ha = 10.000 m² (theo định nghĩa)
- 1 km² = 100 ha (theo định nghĩa)
- 1 km² = 100 ha = 100 x 10.000 m² = 1.000.000 m²
b)
- 1 m² = 0,01 dam² (vì m² = 1/100 dam²)
- 1 m² = 0,01 dam² = 0,01 / 100 hm² = 0,0001 hm²
- Vì 1 hm² = 1 ha, nên 1 m² = 0,0001 ha
- 1 m² = 0,0001 hm² = 0,0001 / 100 km² = 0,000001 km²
- 1 ha = 0,01 km² (vì ha = 1/100 km²)
- 4 ha = 4 x 0,01 km² = 0,04 km²
Alt: Minh họa bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị km2, ha, m2
Bài 3 trang 154 SGK Toán 5: Chuyển đổi số đo diện tích sang Héc-ta
Đề bài:
Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
a) 65 000m² ; 846 000m² ; 5000m²
b) 6km²; 9,2km² ; 0,3km²
Phương pháp giải:
Sử dụng các mối quan hệ đã học để chuyển đổi:
- Để đổi từ m² sang ha, ta chia số đo cho 10.000 (vì 1 ha = 10.000 m², nên 1 m² = 1/10.000 ha = 0,0001 ha).
- Để đổi từ km² sang ha, ta nhân số đo với 100 (vì 1 km² = 100 ha).
Lời giải chi tiết:
a) Chuyển đổi từ m² sang ha:
- 65 000 m² = 65 000 / 10 000 ha = 6,5 ha
- 846 000 m² = 846 000 / 10 000 ha = 84,6 ha
- 5000 m² = 5000 / 10 000 ha = 0,5 ha
b) Chuyển đổi từ km² sang ha:
- 6 km² = 6 x 100 ha = 600 ha
- 9,2 km² = 9,2 x 100 ha = 920 ha
- 0,3 km² = 0,3 x 100 ha = 30 ha
Mẹo và Lưu ý khi làm bài tập về đơn vị đo diện tích
Để giúp các em học sinh làm tốt hơn các bài tập liên quan đến đơn vị đo diện tích, dưới đây là một số mẹo và lưu ý quan trọng:
- Học thuộc thứ tự bảng đơn vị: Hãy nhớ thứ tự từ lớn đến bé: km², hm²(ha), dam², m², dm², cm², mm². Việc này giúp xác định đúng mối quan hệ khi chuyển đổi.
- Phân biệt đơn vị độ dài và diện tích: Đơn vị đo độ dài liền kề gấp/kém nhau 10 lần (km, hm, dam, m, dm, cm, mm), trong khi đơn vị đo diện tích liền kề gấp/kém nhau 100 lần. Đừng nhầm lẫn giữa hai loại đơn vị này.
- Cẩn thận khi đổi đơn vị bé sang lớn: Khi đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn, ta thực hiện phép chia (cho 100, 10.000, 1.000.000,…). Hãy xác định đúng số lần cần chia cho 100. Ví dụ, đổi từ m² sang km² phải chia cho 100 (để ra dam²), chia tiếp 100 (để ra hm²), rồi chia tiếp 100 (để ra km²), tức là chia cho 100 x 100 x 100 = 1.000.000.
- Sử dụng dấu phẩy thập phân: Khi đổi từ đơn vị bé sang lớn, kết quả thường là số thập phân. Hãy đặt dấu phẩy đúng vị trí. Ví dụ: 5000 m² = 0,5 ha.
- Liên hệ thực tế: Hãy thử ước lượng hoặc đo diện tích các vật xung quanh như mặt bàn (dm², cm²), phòng học (m²), sân trường (m², dam²), thửa ruộng (m², ha), diện tích một tỉnh/thành phố (km²). Việc này giúp cảm nhận độ lớn của các đơn vị và ghi nhớ tốt hơn.
Kết luận
Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau ôn tập lại kiến thức về bảng đơn vị đo diện tích và thực hiện giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 trang 154. Việc nắm vững cách chuyển đổi giữa km², ha, m², dm², cm², mm² là rất quan trọng, không chỉ giúp các em đạt điểm cao trong học tập mà còn có ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Hy vọng rằng những hướng dẫn và giải thích cặn kẽ trên đây đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách làm bài tập liên quan đến đo diện tích. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên các dạng bài đổi đơn vị để trở nên thành thạo hơn. Chúc các em học tốt và luôn yêu thích môn Toán!