Chào mừng quý phụ huynh và các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập sách giáo khoa trên Viettopreview! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và tìm hiểu lời giải chi tiết cho các bài tập trong Sách Toán Lớp 5 Trang 137 của bộ sách Kết nối tri thức. Trang 137 nằm trong Bài 35: Ôn tập chung, tổng hợp nhiều kiến thức quan trọng mà các em đã học trong học kỳ. Việc nắm vững các dạng toán ở trang này không chỉ giúp củng cố kiến thức nền tảng mà còn là bước đệm vững chắc để các em tiếp cận những kiến thức phức tạp hơn. Giống như việc chuẩn bị kỹ lưỡng các nguyên liệu trước khi bắt tay vào nấu một món ăn ngon, hay lên kế hoạch chi tiết cho một chuyến du lịch đáng nhớ, việc ôn tập cẩn thận các bài toán cơ bản từ sách toán lớp 5 trang 137 là cực kỳ cần thiết để đạt được kết quả tốt trong học tập. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào từng bài tập, phân tích đề bài, trình bày cách giải một cách dễ hiểu nhất, giúp các em tự tin vượt qua mọi thử thách toán học.

Phân tích các Dạng Bài tập trên Trang 137 Sách Toán lớp 5

Trang 137 của sách Toán lớp 5 Kết nối tri thức bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, tập trung vào việc ôn lại và củng cố các kiến thức đã học về hình học, số thập phân, tỉ lệ và bài toán có lời văn. Các dạng bài này đòi hỏi học sinh vận dụng linh hoạt các công thức và phương pháp giải toán đã được học. Việc hệ thống hóa các dạng bài sẽ giúp các em dễ dàng tiếp cận và tìm ra phương pháp giải phù hợp cho từng bài tập cụ thể trên sách toán lớp 5 trang 137.

Ôn tập về Hình học: Diện tích và Chu vi

Bài tập số 4 trên trang này tập trung vào tính toán diện tích hình tam giác vuông, diện tích và chu vi hình tròn. Đây là những công thức hình học cơ bản nhưng rất quan trọng.

  • Diện tích hình tam giác vuông: Công thức tính diện tích tam giác vuông dựa trên độ dài hai cạnh góc vuông. Việc hiểu rõ công thức này giúp các em dễ dàng áp dụng vào bài toán.
  • Diện tích hình tròn: Liên quan đến bán kính và số Pi (~3.14).
  • Chu vi hình tròn: Liên quan đến đường kính (hoặc bán kính) và số Pi.

Những kiến thức này không chỉ nằm trong sách giáo khoa mà còn xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống. Ví dụ, khi tính diện tích mảnh vườn hình tam giác để trồng rau (liên quan đến ẩm thực), hoặc tính diện tích một khu đất hình tròn để xây dựng công trình (liên quan đến du lịch hoặc quy hoạch đô thị).

Hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O trên trang 137 Toán 5Hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O trên trang 137 Toán 5

Bài toán về Tỉ lệ và Tính toán Chi phí

Bài tập số 5 là một bài toán có lời văn liên quan đến tỉ lệ và tính toán giá trị. Dạng bài này yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng (số túi đường và khối lượng đường, khối lượng đường và số tiền) để giải quyết vấn đề. Đây là kỹ năng rất hữu ích trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như khi chia sẻ một công thức nấu ăn theo số lượng người khác nhau (liên quan đến ẩm thực), hoặc khi tính toán chi phí mua sắm đồ dùng cho chuyến đi (liên quan đến du lịch).

Ôn tập về Số Thập phân và Đơn vị đo

Các bài tập số 1 và 2 liên quan đến việc đọc, viết, xác định giá trị chữ số trong số thập phân, và đổi đơn vị đo diện tích.

  • Cấu tạo số thập phân: Hiểu rõ giá trị vị trí của mỗi chữ số (phần nguyên, phần thập phân: phần mười, phần trăm, phần nghìn…).
  • Đổi đơn vị đo diện tích: Nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích phổ biến (ha, km2, dm2, cm2).
  • So sánh số thập phân: Áp dụng quy tắc so sánh để xác định số lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

Những kỹ năng này rất cần thiết khi làm việc với các số liệu trong thực tế, ví dụ như khi cân đong nguyên liệu nấu ăn với độ chính xác cao, hay khi đọc hiểu các thông tin về diện tích đất đai, khoảng cách trong du lịch.

Giải Chi tiết các Bài tập trong Sách Toán lớp 5 trang 137

Để giúp các em dễ dàng hơn trong quá trình ôn tập, chúng ta sẽ cùng đi vào giải chi tiết từng bài tập có trong sách toán lớp 5 trang 137.

Bài 4: Tính Diện tích và Chu vi

Đề bài: Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là ? cm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là ? cm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là ? cm.

Phân tích đề bài:
Quan sát hình vẽ, chúng ta thấy:

  • Hình tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông lần lượt là 6 cm và 8 cm.
  • Hình tròn tâm O có đường kính là 10 cm.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC:
Công thức tính diện tích tam giác vuông là (tích hai cạnh góc vuông) / 2.
Áp dụng công thức: Diện tích = (6 cm * 8 cm) / 2 = 48 / 2 = 24 (cm2).
Đáp số: 24 cm2.

(Bổ sung về ứng dụng): Việc tính diện tích hình tam giác vuông này có thể giúp chúng ta xác định được kích thước của một miếng đất hình tam giác để quy hoạch trồng trọt, hoặc tính diện tích bề mặt của một vật thể có hình dạng tương ứng trong cuộc sống.

b) Diện tích hình tròn tâm O:
Đường kính hình tròn là 10 cm. Để tính diện tích, ta cần tìm bán kính.
Bán kính = Đường kính / 2 = 10 cm / 2 = 5 cm.
Công thức tính diện tích hình tròn là Pi bán kính bán kính (hoặc Pi r^2), với Pi lấy giá trị xấp xỉ 3,14.
Áp dụng công thức: Diện tích = 3,14
5 cm 5 cm = 3,14 25 = 78,5 (cm2).
Đáp số: 78,5 cm2.

(Bổ sung về ứng dụng): Diện tích hình tròn có thể giúp ta tính toán lượng vải cần thiết để làm khăn trải bàn tròn, hoặc diện tích bề mặt của một chiếc bánh pizza cỡ lớn, giúp ước tính lượng nguyên liệu hoặc quy mô sản xuất trong lĩnh vực ẩm thực. Nó cũng có thể liên quan đến vùng phủ sóng của một trạm phát sóng Wi-Fi ở một địa điểm du lịch.

Minh họa kết quả tính toán diện tích và chu vi trên trang 137.

c) Chu vi hình tròn tâm O:
Công thức tính chu vi hình tròn là Pi đường kính (hoặc 2 Pi bán kính), với Pi lấy giá trị xấp xỉ 3,14.
Áp dụng công thức: Chu vi = 3,14
10 cm = 31,4 (cm).
Đáp số: 31,4 cm.

(Bổ sung về ứng dụng): Chu vi hình tròn có thể giúp ta tính chiều dài dây ruy băng cần để buộc quanh một chiếc hộp hình trụ tròn, hoặc quãng đường một bánh xe lăn được sau một vòng quay, hữu ích khi thiết kế hoặc tính toán trong các dự án thủ công hay cơ khí. Trong du lịch, nó có thể liên quan đến việc tính toán khoảng cách đi bộ quanh một địa điểm có hình dạng tròn.

Việc ôn lại các công thức này không chỉ giới hạn trong phạm vi sách toán lớp 5 trang 137 mà còn mở ra nhiều ứng dụng thực tế. Để củng cố thêm kiến thức và tìm hiểu về các tài liệu học tập khác, các em và quý phụ huynh có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu như sách giáo khoa lớp 4 trang 87 để ôn lại kiến thức nền tảng hoặc tìm hiểu các địa điểm cung cấp sách như nhà sách ở bình dương hay nhà sách buôn ma thuột.

Bài 5: Bài toán có Lời văn về Tỉ lệ

Đề bài: Có 6 kg đường chia đều vào 12 túi. Hỏi:
a) 8 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 17 000 đồng thì mua 10 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?

Phân tích đề bài:
Bài toán cho biết tổng khối lượng đường và số túi, yêu cầu tính khối lượng đường trong số túi ít hơn hoặc nhiều hơn, và tính tổng số tiền khi mua một số lượng túi nhất định dựa trên giá 1 kg. Đây là dạng toán liên quan đến tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết:

a) Tính khối lượng đường trong 8 túi:
Bước 1: Tính khối lượng đường trong mỗi túi.
Khối lượng đường trong mỗi túi = Tổng khối lượng / Tổng số túi
Khối lượng đường trong mỗi túi = 6 kg / 12 túi = 0,5 kg/túi.

Bước 2: Tính khối lượng đường trong 8 túi.
Khối lượng đường trong 8 túi = Khối lượng đường mỗi túi Số túi
Khối lượng đường trong 8 túi = 0,5 kg/túi
8 túi = 4 kg.
Đáp số: 4 kg.

(Bổ sung về ứng dụng): Bài toán này rất giống với việc chia nhỏ một công thức nấu ăn lớn thành các phần nhỏ hơn, hoặc ngược lại, tăng số lượng nguyên liệu để nấu cho nhiều người hơn. Ví dụ, nếu công thức gốc dùng 6kg đường cho 12 mẻ bánh, và bạn chỉ muốn làm 8 mẻ bánh, bạn sẽ cần 4kg đường. Đây là kỹ năng toán học ứng dụng trực tiếp trong ẩm thực.

b) Tính số tiền mua 10 túi đường:
Bước 1: Tính khối lượng đường trong 10 túi (tương tự phần a).
Khối lượng đường trong mỗi túi là 0,5 kg (đã tính ở trên).
Khối lượng đường trong 10 túi = Khối lượng đường mỗi túi Số túi
Khối lượng đường trong 10 túi = 0,5 kg/túi
10 túi = 5 kg.

Bước 2: Tính tổng số tiền mua 10 túi đường.
Tổng số tiền = Khối lượng đường Giá tiền mỗi kg
Tổng số tiền = 5 kg
17 000 đồng/kg = 85 000 đồng.
Đáp số: 85 000 đồng.

(Bổ sung về ứng dụng): Việc tính toán chi phí dựa trên số lượng và giá là kỹ năng không thể thiếu trong cuộc sống, đặc biệt khi đi mua sắm đồ dùng cho gia đình hoặc tính toán ngân sách cho một chuyến đi du lịch. Bạn cần biết mình cần bao nhiêu nguyên liệu (như đường) và giá tiền để dự trù chi phí. Kỹ năng này còn được áp dụng trong các giao dịch tài chính, bao gồm cả việc tính toán giá trị các loại tiền tệ hoặc tài sản, dù là tiền truyền thống hay tiền kỹ thuật số, mặc dù mức độ phức tạp có thể cao hơn nhiều.

Bài 1: Chọn Câu trả lời đúng về Số Thập phân

Đề bài: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số gồm: Ba mươi lăm đơn vị, hai phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn viết là:
A. 35,26
B. 35,026
C. 35,206
D. 35,260

b) Chữ số 8 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần trăm?
A. 38,025
B. 30,812
C. 32,081
D. 12,308

Phân tích đề bài:
Phần a) yêu cầu viết một số thập phân dựa trên cách đọc các hàng.
Phần b) yêu cầu xác định vị trí hàng của một chữ số trong các số thập phân cho trước.

Lời giải chi tiết:

a) Số gồm: Ba mươi lăm đơn vị, hai phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn.

  • Ba mươi lăm đơn vị: phần nguyên là 35.
  • Hai phần mười: chữ số ở vị trí hàng phần mười là 2.
  • Không phần trăm: chữ số ở vị trí hàng phần trăm là 0.
  • Sáu phần nghìn: chữ số ở vị trí hàng phần nghìn là 6.
    Vậy, số đó được viết là 35,206.
    Đáp án đúng là: C. 35,206.

(Bổ sung về kiến thức): Hiểu rõ giá trị vị trí của từng chữ số trong số thập phân là nền tảng quan trọng khi làm việc với các phép tính và so sánh số thập phân. Điều này cũng tương tự như việc hiểu rõ vai trò và ý nghĩa của từng thành phần trong một món ăn hoặc từng điểm đến trong một hành trình du lịch.

b) Xác định vị trí hàng của chữ số 8:

  • A. 38,025: Chữ số 8 ở hàng đơn vị (phần nguyên).
  • B. 30,812: Chữ số 8 ở hàng phần mười (phần thập phân).
  • C. 32,081: Chữ số 8 ở hàng phần trăm (phần thập phân).
  • D. 12,308: Chữ số 8 ở hàng phần nghìn (phần thập phân).
    Vậy, chữ số 8 ở hàng phần trăm là trong số 32,081.
    Đáp án đúng là: C. 32,081.

(Bổ sung về ứng dụng): Việc xác định giá trị vị trí chữ số rất quan trọng khi đọc các số liệu về giá cả, tỉ giá hối đoái (trong du lịch quốc tế hoặc giao dịch tiền kỹ thuật số), hoặc các kết quả đo lường chính xác trong khoa học và kỹ thuật.

Bài 2: Chọn Câu trả lời đúng về Đơn vị đo Diện tích và So sánh

Đề bài: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số thích hợp với dấu “?” của 1052 ha = ? km2 là:
A. 0,1052
B. 1,052
C. 10,52
D. 105,2

b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây. Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4

Diện tích các miếng bìa trên trang 137 Toán 5Diện tích các miếng bìa trên trang 137 Toán 5

Phân tích đề bài:
Phần a) yêu cầu đổi đơn vị đo diện tích từ hec-ta (ha) sang ki-lô-mét vuông (km2).
Phần b) yêu cầu so sánh diện tích của bốn hình được cho dưới các dạng đơn vị khác nhau để tìm hình có diện tích lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Đổi đơn vị 1052 ha = ? km2:
Quan hệ giữa ha và km2 là 1 km2 = 100 ha.
Để đổi từ ha sang km2, ta chia số ha cho 100.
1052 ha = 1052 / 100 km2 = 10,52 km2.
Đáp án đúng là: C. 10,52.

(Bổ sung về kiến thức và ứng dụng): Việc đổi đơn vị đo diện tích rất quan trọng khi làm việc với các số liệu về đất đai, quy mô dự án. Ví dụ, diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên hay các vùng nông nghiệp lớn thường được đo bằng hecta hoặc kilômét vuông. Hiểu cách đổi đơn vị giúp chúng ta đọc và hiểu các thông tin địa lý một cách chính xác, rất hữu ích khi tìm hiểu về các địa điểm du lịch hoặc vùng sản xuất nông sản đặc trưng.

b) So sánh diện tích các miếng bìa:
Để so sánh, chúng ta cần đưa tất cả các diện tích về cùng một đơn vị đo, ví dụ dm2.

  • Hình 1: 16 dm2 9 cm2.
    1 dm2 = 100 cm2, vậy 9 cm2 = 9/100 dm2 = 0,09 dm2.
    Diện tích Hình 1 = 16 dm2 + 0,09 dm2 = 16,09 dm2.
  • Hình 2: 16,1 dm2. (Đã ở đơn vị dm2)
  • Hình 3: 15 dm2 98 cm2.
    98 cm2 = 98/100 dm2 = 0,98 dm2.
    Diện tích Hình 3 = 15 dm2 + 0,98 dm2 = 15,98 dm2.
  • Hình 4: 16,09 dm2. (Đã ở đơn vị dm2)

Bây giờ so sánh các số thập phân: 16,09; 16,1; 15,98; 16,09.
So sánh phần nguyên: Có các số có phần nguyên là 16 và 15. Số có phần nguyên 15 (15,98) là nhỏ nhất.
So sánh các số có phần nguyên là 16: 16,09; 16,1; 16,09.
So sánh chữ số ở hàng phần mười: 16,09 có chữ số 0, 16,1 có chữ số 1. Số 16,1 có chữ số phần mười lớn nhất.
Vậy, số thập phân lớn nhất là 16,1.

Hình có diện tích lớn nhất là Hình 2 (16,1 dm2).
Đáp án đúng là: B. Hình 2.

(Bổ sung về kiến thức và ứng dụng): Kỹ năng đổi đơn vị và so sánh số thập phân là cực kỳ quan trọng khi làm việc với các phép đo lường trong thực tế. Trong ẩm thực, bạn có thể cần đổi từ gam sang kilogam, hoặc mililit sang lít khi điều chỉnh công thức. Trong du lịch, bạn có thể cần đổi từ mét sang kilômét, hoặc hecta sang kilômét vuông khi xem bản đồ hoặc thông tin về địa điểm. Hiểu rõ các đơn vị và cách so sánh giúp đưa ra quyết định chính xác. Việc học toán, từ những bài cơ bản trong sách toán lớp 5 trang 137 đến những kiến thức phức tạp hơn, giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề, những yếu tố cần thiết cho mọi lĩnh vực, từ khoa học, kinh doanh đến cả nghệ thuật và các lĩnh vực mới nổi như tiền kỹ thuật số. Tìm hiểu về những người thành công trong nhiều lĩnh vực, những danh sách danh nhân việt nam, có thể thấy họ đều có nền tảng kiến thức vững chắc, trong đó có cả toán học.

Kết luận

Trang 137 của sách Toán lớp 5 Kết nối tri thức là một phần quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về hình học (diện tích, chu vi), bài toán tỉ lệ, số thập phân và đổi đơn vị đo. Thông qua việc giải chi tiết từng bài tập, chúng ta đã thấy rằng những kiến thức này không chỉ giới hạn trong sách giáo khoa mà còn có rất nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, từ việc tính toán khi nấu ăn, lên kế hoạch du lịch, mua sắm, cho đến hiểu biết về các số liệu kinh tế, tài chính.

Việc nắm vững các công thức, cách đổi đơn vị và phương pháp giải các bài toán có lời văn sẽ tạo nền tảng vững chắc cho các em học tốt môn Toán ở các cấp độ cao hơn. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết trong bài viết này, các em học sinh và quý phụ huynh sẽ cảm thấy tự tin hơn khi làm việc với các bài tập trên sách toán lớp 5 trang 137 và nhận ra giá trị ứng dụng của toán học trong mọi khía cạnh của cuộc sống. Chúc các em học tốt!

Gửi phản hồi