Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, việc quản lý tài chính cá nhân hiệu quả trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhiều người Việt Nam. Đặc biệt, việc tìm kiếm các kênh đầu tư an toàn và sinh lời ổn định luôn là ưu tiên. Gửi tiết kiệm ngân hàng, với tính ổn định và rủi ro thấp, vẫn là lựa chọn phổ biến để bảo toàn và gia tăng tài sản. Tuy nhiên, để tối đa hóa tiền lời ngân hàng, không chỉ đơn thuần là gửi tiền vào bất kỳ ngân hàng nào, mà còn cần có chiến lược lựa chọn đúng đắn dựa trên việc cập nhật lãi suất thường xuyên và hiểu biết về các sản phẩm tiết kiệm. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình lãi suất hiện tại, so sánh các hình thức gửi tiền và chia sẻ những bí quyết giúp bạn tối ưu hóa lợi nhuận từ khoản tiền gửi của mình. Để có cái nhìn tổng quan hơn, bạn có thể tham khảo so sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng.
Tổng Quan Về Tiền Lời Ngân Hàng và Thị Trường Lãi Suất Việt Nam
Nội dung
Tiền lời ngân hàng, hay còn gọi là lãi suất tiền gửi, là khoản thu nhập mà người gửi tiền nhận được từ ngân hàng khi họ gửi tiết kiệm một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất này đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích người dân tiết kiệm và là công cụ điều tiết chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Thị trường lãi suất tại Việt Nam luôn có sự biến động, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố vĩ mô như chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, tình hình lạm phát, tăng trưởng kinh tế, cũng như sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại.
Trong những năm gần đây, thị trường đã chứng kiến nhiều đợt điều chỉnh lãi suất, từ mức cao trong giai đoạn kinh tế khó khăn đến mức ổn định hơn khi nền kinh tế phục hồi. Các ngân hàng lớn thường có xu hướng điều chỉnh lãi suất theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước và tình hình thanh khoản thị trường, trong khi các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ hơn có thể đưa ra mức lãi suất cạnh tranh hơn để thu hút nguồn vốn. Việc nắm bắt được xu hướng này giúp người gửi tiền đưa ra quyết định thông minh hơn, đảm bảo khoản tiết kiệm của mình sinh lời một cách hiệu quả nhất, góp phần gia tăng tài sản cá nhân trong dài hạn.
Lãi Suất Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Quầy Của Các Ngân Hàng Lớn
Gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch vẫn là hình thức quen thuộc với nhiều người, đặc biệt là những ai muốn được tư vấn trực tiếp hoặc không quen thuộc với các giao dịch trực tuyến. Tính đến thời điểm hiện tại (tháng 10/2025), lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy của các ngân hàng có sự chênh lệch đáng kể tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng và kỳ hạn gửi.
Dưới đây là bảng tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn, nhận lãi cuối kỳ tại quầy của hơn 30 ngân hàng phổ biến tại Việt Nam:
Đơn vị: %/năm
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Techcombank | 3.15 | 3.45 | 4.45 | 4.65 | 4.65 | 4.65 | 4.65 |
| VPBank | 3.6 | 3.6 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 5.1 | 5.1 |
| TPBank | 3.5 | 3.8 | 4.8 | 5.2 | 5.5 | 5.8 | 5.8 |
| SeABank | 2.95 | 3.45 | 4.2 | 5.05 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
| VIB | 3.6 | 3.8 | 4.7 | 5.0 | 5.0 | 5.1 | 5.1 |
| Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | 4.6 | 4.7 | 4.7 |
| VietinBank | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
| Agribank | 2.1 | 2.4 | 3.5 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
| BIDV | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.7 | 4.8 | 4.8 |
| MBBank | 3.2 | 3.6 | 4.2 | 4.85 | 4.65 | 5.7 | 5.7 |
| ACB | 2.3 | 2.7 | 3.5 | 4.4 | 4.5 | 4.5 | 4.5 |
| ABBank | 3.0 | 3.7 | 5.2 | 5.5 | 5.3 | 5.2 | 5.2 |
| MSB | 3.6 | 3.6 | 4.7 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
| LPBank | 3.3 | 3.3 | 5.0 | 5.3 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
| GPBank | 3.45 | 3.55 | 4.9 | 5.2 | 5.2 | 5.2 | 5.2 |
| Eximbank | 3.5 | 3.6 | 4.7 | 4.9 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| Kienlongbank | 3.3 | 3.3 | 5.0 | 5.3 | 5.25 | 5.25 | 5.25 |
| SCB | 4.03 | 1.9 | 2.9 | 3.7 | 3.9 | 3.9 | 3.9 |
| SHB | 3.3 | 3.6 | 4.6 | 5.0 | 5.1 | 5.2 | 5.5 |
| PVcomBank | 3.0 | 3.3 | 4.2 | 4.8 | 5.3 | 5.3 | 5.3 |
| Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| VietBank | 3.8 | 3.9 | 5.0 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| HDBank | 3.35 | 3.45 | 5.2 | 5.5 | 6.0 | 5.4 | 5.4 |
| VietABank | 3.2 | 3.5 | 4.5 | 5.3 | 5.5 | 5.6 | 5.6 |
| NamABank | 3.7 | 3.9 | 4.7 | 5.3 | 5.6 | 5.37 | 5.24 |
| Vikki Bank | 3.9 | 4.2 | 5.3 | 5.7 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| BAOVIET Bank | 3.4 | 4.0 | 4.8 | 5.25 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
| Viet Capital Bank | 3.8 | 4.0 | 5.1 | 5.55 | 5.85 | 5.9 | 5.95 |
| PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.4 | 5.8 | 5.7 | 5.7 |
| BacABank | 3.8 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| NCB | 3.8 | 4.0 | 4.95 | 5.3 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| CBBank | 4.1 | 4.3 | 5.2 | 5.3 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
| OCB | 3.8 | 4.0 | 4.9 | 5.0 | 5.2 | 5.4 | 5.6 |
| OceanBank | 4.0 | 4.3 | 5.3 | 5.7 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
Lưu ý: Bảng lãi suất này được cập nhật vào ngày 31/10/2025 và chỉ mang tính chất tham khảo. Mức lãi suất thực tế có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng ngân hàng và thời điểm giao dịch.
Từ bảng trên, có thể thấy rõ sự phân hóa giữa các nhóm ngân hàng. Các ngân hàng quốc doanh lớn như Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV thường có mức lãi suất ở nhóm thấp hơn, đặc biệt đối với các kỳ hạn ngắn (1-3 tháng). Ngược lại, một số ngân hàng thương mại cổ phần như HDBank, Viet Capital Bank, Vikki Bank, CBBank, OceanBank thường đưa ra mức lãi suất cạnh tranh hơn, đặc biệt ở các kỳ hạn dài như 18, 24 hoặc 36 tháng để thu hút khách hàng. Ví dụ, HDBank nổi bật với mức 6.0% cho kỳ hạn 18 tháng, hay Viet Capital Bank và Vikki Bank với 5.95% và 5.9% cho kỳ hạn 36 tháng. Để nắm bắt thông tin chi tiết hơn, bạn có thể tìm hiểu về lãi suất tiền gửi ngân hàng seabank hoặc các ngân hàng khác mà bạn quan tâm.
Ưu Điểm Vượt Trội Của Gửi Tiết Kiệm Online
Trong thời đại công nghệ số, gửi tiết kiệm online đã trở thành một lựa chọn phổ biến và được nhiều người ưu tiên nhờ sự tiện lợi và mức lãi suất hấp dẫn hơn so với gửi tại quầy. Thông thường, lãi suất gửi tiết kiệm online có thể cao hơn từ 0.1% đến 0.4%/năm so với hình thức truyền thống. Điều này là do các ngân hàng tiết kiệm được chi phí vận hành, nhân sự và cơ sở vật chất khi khách hàng tự thực hiện giao dịch qua các ứng dụng di động hoặc website.
Gửi tiết kiệm online mang lại nhiều lợi ích khác ngoài lãi suất cao hơn. Khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm, theo dõi, quản lý và tất toán khoản tiền gửi mọi lúc mọi nơi chỉ với vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính, không cần phải đến trực tiếp quầy giao dịch. Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn tăng cường tính linh hoạt trong quản lý tài chính cá nhân.
Lãi suất gửi tiết kiệm online thường sẽ cao hơn lãi suất gửi tại quầy*Lãi suất gửi tiết kiệm online thường sẽ cao hơn lãi suất gửi tại quầy, mang lại lợi nhuận hấp dẫn hơn cho người gửi tiền.*
Dưới đây là bảng thống kê lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo phương thức online với lãi nhận cuối kỳ của hơn 30 ngân hàng tại Việt Nam, cập nhật vào tháng 10/2025:
Đơn vị: %/năm
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Techcombank | 3.75 | 3.95 | 4.95 | 5.05 | 5.05 | 5.05 | 5.05 |
| VPBank | 3.7 | 3.8 | 4.7 | 5.2 | 5.2 | 5.3 | 5.3 |
| TPBank | 3.5 | 3.8 | 4.8 | 5.2 | 5.6 | 5.9 | 5.9 |
| SeABank | 3.4 | 4.1 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
| VIB | 3.7 | 3.8 | 4.7 | 4.7 | 5.2 | 5.3 | 5.3 |
| Vietcombank | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 4.6 | 4.6 | 4.7 | 4.7 |
| VietinBank | 1.6 | 1.9 | 3.0 | 4.7 | 4.85 | 4.95 | 4.95 |
| Agribank | 2.4 | 3.0 | 3.7 | 4.8 | 4.8 | 4.8 | 4.8 |
| BIDV | 1.9 | 2.2 | 3.3 | 4.7 | 4.7 | 4.9 | 4.9 |
| MBBank | 3.5 | 3.8 | 4.3 | 4.85 | 4.75 | 5.8 | 5.8 |
| ACB | 3.2 | 3.6 | 4.3 | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
| ABBank | 3.2 | 3.9 | 5.4 | 5.7 | 5.4 | 5.3 | 5.3 |
| MSB | 3.9 | 3.9 | 5.0 | 5.6 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
| LPBank | 3.7 | 3.7 | 5.1 | 5.5 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
| GPBank | 3.95 | 4.05 | 5.65 | 5.95 | 5.95 | 5.95 | 5.95 |
| Eximbank | 4.6 | 4.6 | 5.4 | 5.2 | 5.7 | 5.7 | 5.7 |
| Kienlongbank | 3.7 | 3.7 | 5.1 | 5.5 | 5.45 | 5.45 | 5.45 |
| SCB | 1.6 | 1.9 | 2.9 | 3.7 | 3.9 | 3.9 | 3.9 |
| SHB | 3.5 | 3.8 | 4.9 | 5.3 | 5.5 | 5.5 | 5.8 |
| PVcomBank | 3.3 | 3.6 | 4.5 | 5.1 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| Saigonbank | 3.3 | 3.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| VietBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| HDBank | 3.85 | 3.95 | 5.3 | 5.6 | 6.1 | 5.5 | 5.5 |
| VietABank | 3.7 | 4.0 | 5.1 | 5.6 | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
| NamABank | 3.8 | 4.0 | 4.9 | 5.5 | 5.8 | 5.8 | 5.8 |
| Vikki Bank | 4.2 | 4.4 | 5.7 | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
| BAOVIET Bank | 3.5 | 4.35 | 5.45 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| Viet Capital Bank | 3.95 | 4.15 | 5.15 | 5.6 | 5.9 | 5.95 | 5.95 |
| PG Bank | 3.4 | 3.8 | 5.0 | 5.4 | 5.4 | 5.4 | 5.4 |
| BacABank | 3.8 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
| NCB | 3.9 | 4.1 | 5.25 | 5.5 | 5.6 | 5.6 | 5.6 |
| CBBank | 4.2 | 4.35 | 5.4 | 5.5 | 5.55 | 5.55 | 5.55 |
| OCB | 3.9 | 4.1 | 5.0 | 5.1 | 5.2 | 5.4 | 5.6 |
| OceanBank | 4.1 | 4.4 | 5.4 | 5.8 | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
Lưu ý: Bảng lãi suất này được cập nhật vào ngày 31/10/2025 và chỉ mang tính chất tham khảo. Mức lãi suất thực tế có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng ngân hàng và thời điểm giao dịch.
So sánh với lãi suất tại quầy, rõ ràng lãi suất online ở đa số ngân hàng đều cao hơn. Ví dụ, tại HDBank, lãi suất online cho kỳ hạn 18 tháng lên tới 6.1%, cao hơn đáng kể so với mức 6.0% tại quầy. Vikki Bank cũng nổi bật với mức 6.0% cho các kỳ hạn 24 và 36 tháng online. Các ngân hàng như Techcombank cũng có sự chênh lệch rõ rệt giữa hai hình thức, với lãi suất online cao hơn khoảng 0.5-0.6% ở các kỳ hạn tương ứng. Việc tìm hiểu lãi tiền gửi ngân hàng techcombank trực tuyến sẽ mang lại cái nhìn rõ hơn về các ưu đãi này.
Từ những bảng thống kê trên, khách hàng đã có thể dễ dàng tìm ra được ngân hàng có mức lãi suất cao nhất cho bản thân, tùy thuộc vào kỳ hạn mong muốn. Tuy nhiên, trước khi đưa ra quyết định cuối cùng, khách hàng nên quan tâm thêm các lưu ý và kinh nghiệm được chia sẻ từ các chuyên gia để có được lợi ích gửi tiền tối đa.
Bí Quyết Tối Ưu Tiền Lời Ngân Hàng và Gia Tăng Lợi Nhuận
Để tối đa hóa tiền lời ngân hàng từ khoản tiền gửi tiết kiệm, việc chỉ dựa vào mức lãi suất cao nhất là chưa đủ. Khách hàng cần có một chiến lược thông minh, kết hợp nhiều yếu tố khác nhau để đảm bảo khoản đầu tư của mình sinh lời hiệu quả nhất.
Chia nhỏ khoản tiền tiết kiệm vào các giải pháp khác nhau
Mỗi giải pháp tiền gửi mà ngân hàng cung cấp đều có những đặc điểm riêng, phù hợp với các nhu cầu tài chính khác nhau của khách hàng. Thay vì dồn toàn bộ số tiền vào một loại hình tiết kiệm, bạn nên cân nhắc chia nhỏ khoản tiền để tận dụng các ưu điểm của từng sản phẩm. Ví dụ, một phần tiền có thể gửi vào giải pháp tích lũy linh hoạt cho các mục tiêu dài hạn, cho phép bạn gửi thêm tiền định kỳ và hưởng lãi suất ổn định. Một phần khác có thể gửi vào sản phẩm tiết kiệm có thể rút gốc linh hoạt, giúp bạn có thể rút một phần tiền khi cần mà không ảnh hưởng đến lãi suất của phần còn lại. Việc đa dạng hóa này giúp bạn vừa đạt được mục tiêu tích lũy, vừa đảm bảo tính thanh khoản cho các tình huống khẩn cấp.
Ưu tiên gửi tiết kiệm online để nhận lãi suất tốt hơn
Như đã phân tích ở trên, gửi tiết kiệm online thường mang lại mức lãi suất cao hơn từ 0.1% đến 0.4%/năm so với gửi tại quầy. Đây là một lợi thế không nhỏ giúp gia tăng tiền lời ngân hàng của bạn theo thời gian. Ngoài ra, việc gửi tiết kiệm online còn mang lại sự tiện lợi tối đa: bạn có thể thực hiện mọi giao dịch từ bất cứ đâu, bất cứ lúc nào, chỉ với một chiếc điện thoại thông minh hoặc máy tính có kết nối internet. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và có thể quản lý khoản tiền gửi của mình một cách chủ động và linh hoạt hơn.
Chọn đúng sản phẩm tiết kiệm*Ngoài lãi suất, khách hàng cũng cần quan tâm tới các yếu tố khác để chọn đúng sản phẩm tiết kiệm, phù hợp với mục tiêu tài chính cá nhân.*
Lựa chọn kỳ hạn gửi tiền phù hợp với mục tiêu tài chính
Kỳ hạn gửi tiền là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức lãi suất bạn nhận được. Thông thường, các kỳ hạn dài hơn (ví dụ 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng hoặc 36 tháng) sẽ có mức lãi suất cao hơn so với các kỳ hạn ngắn (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng). Tuy nhiên, việc lựa chọn kỳ hạn cần dựa trên kế hoạch tài chính và nhu cầu sử dụng tiền của bạn. Nếu bạn có khoản tiền nhàn rỗi trong dài hạn và không có nhu cầu sử dụng sớm, việc chọn kỳ hạn dài sẽ giúp bạn tối đa hóa tiền lời ngân hàng. Ngược lại, nếu bạn dự kiến cần tiền trong thời gian ngắn, các kỳ hạn 1-6 tháng sẽ phù hợp hơn để tránh việc phải tất toán trước hạn, điều có thể khiến bạn mất đi một phần hoặc toàn bộ lãi suất đã cam kết. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng để tìm ra sự cân bằng hợp lý giữa lợi nhuận và tính thanh khoản. Tham khảo thêm về tiền lãi ngân hàng acb để xem xét các lựa chọn kỳ hạn khác nhau.
Tận dụng tối đa các chương trình ưu đãi từ ngân hàng
Các ngân hàng thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi đặc biệt để thu hút khách hàng mới hoặc tri ân khách hàng hiện hữu. Đây có thể là những cơ hội tuyệt vời để bạn gia tăng thêm lợi nhuận cho khoản tiết kiệm của mình. Các ưu đãi có thể bao gồm cộng thêm phần trăm lãi suất, tặng quà, hoặc các chương trình quay số trúng thưởng. Bạn nên thường xuyên theo dõi thông tin từ các ngân hàng qua website, ứng dụng di động, hoặc các kênh truyền thông chính thức để không bỏ lỡ những cơ hội này. Đôi khi, một mức lãi suất cộng thêm nhỏ cũng có thể tạo ra sự khác biệt đáng kể về tiền lời ngân hàng khi khoản tiền gửi của bạn lớn hoặc kỳ hạn dài.
Đọc kỹ quy định và điều khoản của sản phẩm tiết kiệm
Trước khi quyết định gửi tiền vào bất kỳ sản phẩm tiết kiệm nào, hãy dành thời gian đọc và hiểu rõ tất cả các quy định và điều khoản. Điều này bao gồm cách tính lãi, phương thức trả lãi (cuối kỳ, định kỳ), phí phát sinh (nếu có), quy định về việc tất toán trước hạn, và các điều kiện khác liên quan. Việc nắm rõ những thông tin này sẽ giúp bạn tránh được những bất ngờ không mong muốn và đảm bảo rằng sản phẩm bạn chọn thực sự phù hợp với nhu cầu và mục tiêu tài chính của mình. Sự minh bạch trong hợp đồng là chìa khóa để bạn có thể quản lý tiền lời ngân hàng một cách hiệu quả và an toàn.
Chọn gửi các kỳ hạn ngắn dài với lãi suất phù hợp*Tùy vào mục đích gửi tiền của bản thân mà bạn có thể chọn gửi các kỳ hạn ngắn dài với lãi suất phù hợp, để tối ưu hóa tiền lời ngân hàng.*
Việc lựa chọn ngân hàng và sản phẩm tiết kiệm phù hợp đòi hỏi sự tìm hiểu kỹ lưỡng và cân nhắc nhiều yếu tố. Ngoài lãi suất, uy tín của ngân hàng, chất lượng dịch vụ, và sự tiện lợi trong giao dịch cũng là những điểm cần xem xét. Để cập nhật những thông tin mới nhất, bạn nên thường xuyên theo dõi lãi suất tiền gửi ngân hàng hôm nay từ các nguồn đáng tin cậy.
Kết Luận
Việc tối ưu hóa tiền lời ngân hàng từ các khoản gửi tiết kiệm là một phần quan trọng trong quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. Thông qua việc cập nhật liên tục các bảng lãi suất tại quầy và online của hơn 30 ngân hàng lớn tại Việt Nam, chúng ta có thể thấy rõ sự đa dạng và cạnh tranh trên thị trường tài chính. Gửi tiết kiệm online đang dần trở thành xu hướng nhờ mức lãi suất ưu đãi hơn cùng sự tiện lợi vượt trội.
Tuy nhiên, để thực sự gia tăng lợi nhuận, người gửi tiền cần áp dụng một chiến lược toàn diện. Điều này bao gồm việc chia nhỏ khoản tiền vào các giải pháp gửi tiền khác nhau, ưu tiên hình thức online, lựa chọn kỳ hạn gửi tiền phù hợp với mục tiêu tài chính, và không bỏ qua các chương trình ưu đãi từ ngân hàng. Quan trọng hơn cả, việc đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản sản phẩm sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt, tránh rủi ro và tối đa hóa lợi ích. Hy vọng những thông tin và bí quyết trong bài viết này sẽ giúp bạn trở thành một người gửi tiết kiệm thông thái, bảo toàn và phát triển tài sản của mình một cách bền vững.

