Báo giá vải địa kỹ thuật thông dụng nhất năm 2021
Nội dung
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt được cập nhật ngày 27/11/2021
Nhận thấy những quan tâm và ủng hộ của Quý khách trong năm qua. Nay Hưng Phú xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Quý khách và cũng xin được phép tiếp tục cập nhật báo giá này trong năm 2021.
Việc giao dịch và đặt hàng qua trang thông tin Website/blog của Hưng Phú, xin quý khách tham khảo qua Chính Sách & Điều Khoản của Chúng tôi để thuận tiện hơn trong việc giao nhận &bảo hành, thanh toán. Tuy những chính sách này chúng tôi soạn thảo trong quá trình xây dựng nó còn thiếu sót. Chúng tôi sẽ bổ sung đầy đủ hơn trong thời gian tới.
Vải địa kỹ thuật mà Hưng Phú cung cấp trong năm qua nhờ sự ủng hộ của Quý bạn, chúng tôi luôn mang lại những lợi ích thiết thực nhất. Đó là giá thành hợp lý và đáp ứng các thông số kỹ thuật cho các dự án cụ thể. 10 báo giá vải địa kỹ thuật tương ứng với 10 loại vải địa kỹ thuật không dệt. Tương đương với các lực kéo mà quý khách cần tìm.
Để biết thêm các chi tiết về sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt ART. Mời Quý khách tham khảo thêm trong cửa hàng Vải địa kỹ thuật ART của chúng tôi. Báo giá vải địa kỹ thuật 2021 và những dự đoán thị trường năm tới mời Quý bạn đọc thêm Tại Đây.
Theo dự báo trong năm tới. Thị trường bán lẻ vải địa kỹ thuật ở các tỉnh thành sẽ tăng lên đáng kể, tuy vậy biên độ giá của vải địa không tăng lên vì có sự tham gia của các nhà sản xuất mới. Mời quý vị tìm đọc thêm chúng tôi xuất bản các nội dung trong Chuyên mục Vải địa.
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART
Vải địa kỹ thuật không dệt ART mà Hưng Phú cập nhật báo giá ở đây. Trong bảng là mô tả báo giá đơn hàng từ 5.000 m2 (Năm ngàn mét vuông) trở lên. Với tất cả các loại vải địa kỹ thuật không dệt ART.
Quý khác có thể bắt gặp hai bảng báo giá từ bên dưới chúng tôi đăng tải. Sau khi giới thiệu một vài tính năng ứng dụng, cũng như xuất xứ. Bảng báo giá này chúng tôi cập nhật đầy đủ hơn với các loại vải không dệt.
STT | Báo giá vải địa kỹ thuật ART | QUY CÁCH CUỘN |
SỐ LƯỢNG (m2) |
ĐƠN GIÁ (vnd/m2) |
THÀNH TIỀN (vnd) |
1 | Vải địa kỹ thuật ART 6 | 4mx250m | 5,000 | 7,700 | 38,500,000 |
2 | Vải địa kỹ thuật ART 7 | 4mx250m | 5,000 | 8,200 | 41,000,000 |
3 | Vải địa kỹ thuật ART 9 | 4mx250m | 5,000 | 8,800 | 44,000,000 |
4 | Vải địa kỹ thuật ART 11 | 4mx225m | 5,000 | 9,800 | 49,000,000 |
5 | Vải địa kỹ thuật ART 12 | 4mx225m | 5,000 | 10,200 | 51,000,000 |
6 | Vải địa kỹ thuật ART 12A | 4mx225m | 5,000 | 11,500 | 57,500,000 |
7 | Vải địa kỹ thuật ART 14 | 4mx175m | 5,000 | 12,300 | 61,500,000 |
8 | Vải địa kỹ thuật ART 15 | 4mx175m | 5,000 | 12,900 | 64,500,000 |
9 | Vải địa kỹ thuật ART 17 | 4mx150m | 5,000 | 14,800 | 74,000,000 |
10 | Vải địa kỹ thuật ART 20 | 4mx125m | 5,000 | 16,900 | 84,500,000 |
11 | Vải địa kỹ thuật ART 22 | 4mx125m | 5,000 | 18,000 | 90,000,000 |
12 | Vải địa kỹ thuật ART 24 | 4mx100m | 5,000 | 19,300 | 96,500,000 |
13 | Báo giá vải địa kỹ thuật ART 25 | 4mx100m | 5,000 | 20,300 | 101,500,000 |
14 | Báo giá vải địa kỹ thuật ART 28 | 4mx100m | 5,000 | 22,500 | 112,500,000 |
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật ART phổ biến nhất hiện nay.
1. Đơn giá trên đã bao gồm 10% VAT. Có giá trị trong vòng 20 ngày. 2. Hàng nguyên đai, nguyên kiện, được giao tại công trình, nơi phương tiện vào đến được 3. Thanh toán: thanh toán ngay khi giao hàng 4. Thời gian giao hàng: 07 ngày, kể từ ngày đặt hàng
Ứng dụng chính của vải địa kỹ thuật ART
Phân cách lớp vật liệu hữu cơ và cát lấp
Vải địa kỹ thuật không dệt ART được dùng để phân cách giữa hai lớp vật liệu có kích thước hạt khác nhau, như đá, đá dăm, cát, với nền đất yếu; làm cho các vật liệu này giữ được nguyên vẹn các đặc tính cơ học của nó dưới tác động của lực, đặc biệt là lực tác động bới các phương tiên vận chuyển lớn như xe tải, xe container, xe thồ hay xe khách tác động lên.
Gia cường nền đất và khối đắp
Do vải địa kỹ thuật không dệt có tính chịu kéo cao, các đơn vị thiết kế thường áp dụng đặc tính này để tăng cường cho đất khả năng chịu kéo nhằm gia tăng và ônđịnh nền cốt cho đất. Người ta cũng có thể dùng các túi may bằng vải địa kỹ thuật để chứa đất.
Bảo vệ mái dốc và chống xói mòn
Do có tính bền kéo, chống đâm thủng cao, tính bền môi trường (chịu nước mặn) và khả năng tiêu thoát nước nhanh; vải địa kỹ thuật không dệt được dùng kết hợp với một số vật liệu khác như bê tông, đá, rọ đá, thảm đá, tạo thành lớp đệm ngăn cách chống xói mòn và bảo vệ cho triền đê, bờ đập, bờ biển hay các cột bê tông cột trụ của cầu.
Lọc và thoát nước
Lớp vải địa kỹ thuật đóng vai trò là lớp lọc được đặt ở giữa hai lớp vật liệu có độ thấm nước và cỡ hạt khác nhau. Nhờ có lớp lọc này mà các hạt có kích thước nhỏ từ 0,075 micromet cũng không thể lọt qua hoặc thất thoát với tỷ lệ rất thấp 0,95 (mất đi 5% loại có cỡ 0,075 micromet). Chức năng của lớp lọc là tránh sự xói mòn từ phía vật liệu có cỡ hạt mịn hơn vào lớp vật liệu thô.
Tiêu thoát nước
Với khả năng thấm theo phương vuông góc với mặt phẳng, vải địa kỹ thuật không dệt có thể được dùng để chế tạo mương tiêu thoát nước ngầm. Dòng nước trong đất sẽ tập trung đến rãnh tiêu có bố trí lớp vải lọc và dẫn đến tập trung nước bằng đường ống tiêu.
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt APT
Vải địa kỹ thuật APT hiện nay là một sản phẩm mới tham gia thị trường vải địa ở Việt Nam. Hiện nay chúng cũng đã được thị trường đón nhận một cách khá tích cực. Trong quá trình chúng tôi cung cấp. Vải địa kỹ thuật có thương hiệu APT cũng sẽ được báo giá.
Quý khách có thể so sánh giá của chúng với vải địa kỹ thuật ART. Về chất lượng và giá thành chúng cũng tương đương như nhau.
STT | MÔ TẢ | QUY CÁCH CUỘN |
SỐ LƯỢNG (m2) |
ĐƠN GIÁ (vnd/m2) |
THÀNH TIỀN (vnd) |
1 | Vải địa kỹ thuật APT 7 | 4mx250m | 5,000 | 7,500 | 37,500,000 |
2 | Vải địa kỹ thuật APT 9 | 4mx250m | 5,000 | 8,300 | 41,500,000 |
3 | Vải địa kỹ thuật APT 11 | 4mx200m | 5,000 | 9,000 | 45,000,000 |
4 | Vải địa kỹ thuật APT 12 | 4mx200m | 5,000 | 9,500 | 47,500,000 |
5 | Vải địa kỹ thuật APT 14 | 4mx150m | 5,000 | 12,000 | 60,000,000 |
6 | Vải địa kỹ thuật APT 15 | 4mx150m | 5,000 | 11,300 | 56,500,000 |
7 | Vải địa kỹ thuật APT 17 | 4mx125m | 5,000 | 14,000 | 70,000,000 |
8 | Vải địa kỹ thuật APT 20 | 4mx125m | 5,000 | 16,000 | 80,000,000 |
9 | Vải địa kỹ thuật APT 22 | 4mx125m | 5,000 | 16,700 | 83,500,000 |
10 | Vải địa kỹ thuật APT 25 | 4mx125m | 5,000 | 18,000 | 90,000,000 |
11 | Vải địa kỹ thuật APT 28 | 4mx125m | 5,000 | 20,000 | 100,000,000 |
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật ART phổ biến nhất hiện nay.
1. Đơn giá trên đã bao gồm 10% VAT. Có giá trị trong vòng 20 ngày. 2. Hàng nguyên đai, nguyên kiện, được giao tại công trình, nơi phương tiện vào đến được 3. Thanh toán: thanh toán ngay khi giao hàng 4. Thời gian giao hàng: 07 ngày, kể từ ngày đặt hàng
Thông báo cập nhật bảng báo giá vải địa kỹ thuật dệt và không dệt của Hưng Phú.
Được sự ủng hộ của quý khách trong thời gian qua. Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART mà Hưng Phú đăng tải trên Blog này. Nhận được sự phản hồi khá tích cực từ quý khách. Chúng tôi cập nhận tiếp các loại vải địa kỹ thuật dệt và không dệt để quý khách Tham khảo và so sánh. Ngoài giải pháp Vải địa kỹ thuật giá rẻ. Vải địa kỹ thuật ART mà Hưng Phú luôn dành sự ưu ái đặc biệt cho các khách hàng Thân thiết. Chúng tôi đăng tải thống kê báo giá vải địa kỹ thuật các loại như VNT, APT, TS. Những loại thông dụng này được liệt kê ở đây. Trong các mục gần cuối bài viết. Để tiện cho quý khách khỏi mất thời gian tìm kiếm và so sánh.
Hưng Phú cũng cập nhật và dự đoán giá vải địa kỹ thuật 2021 bao gồm loại dệt và không dệt biến động trong năm tới. Với thống kê nội bộ của chúng tôi. Bức tranh toàn cảnh của thị trường, mức tăng trưởng của nhu cầu sử dụng vải địa. Mời quý khách tham khảo thêm trong phần cuối bài viết. Xin trân trọng cám ơn đã ủng hộ.
Giải pháp vải địa kỹ thuật giá rẻ
Về giải pháp
Được sử ủng hộ của Quý khách trong thời gian qua. Hưng Phú có thêm một giải pháp vải địa kỹ thuật giá rẻ. Xin quý bạn lưu ý là không thể có loại sản phẩm nào có chất lượng cao mà giá rẻ cả. Để có bản báo giá vải địa kỹ thuật năm 2020 này. Hưng Phú cập nhật chúng từ những năm trước 2019 trở đi.
Chúng tôi nhận thấy rằng, giá vải địa kỹ thuật cho các công trình trọng điểm cần các yêu cầu thí nghiệm khắt khe của các Chủ đầu tư “khó tính”. Vải địa kỹ thuật giá rẻ ở đây là so với những yêu cầu đó.
Việc đem “chôn tiền xuống đất” ai mà chẳng cân nhắc rằng. Muốn đáp ứng yêu cầu thì phải mua vải địa loại tốt. Loại tốt thì giá phải cao đó là điều chắc chắn. Nhưng hãy xem trước giải pháp này, Hưng Phú mong là có thể giải quyết cho Quý bạn một phương án vẹn cả đôi đường vừa rẻ tiền, nhưng cũng chấp nhận được.
Trong chuyên mục Vải địa kỹ thuật không dệt. Hưng Phú có xuất bản một nội dung bài viết về những lời khuyên dùng loại này. Bạn có thể tìm đọc. Nhưng tiện đây xin trình bày với bạn luôn. Nếu bạn rơi vào một trong những trường hợp sau.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật ART12 bạn có thể thay thế loại vải địa kỹ thuật này. Vải địa này gọi là HP250 đây là tên gọi thương mại mà Hưng Phú đặt. Công năng của nó không khác gì các loại vải địa kỹ thuật 12kN/m như thông thường.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật loại 12kN/m với các thông số kỹ thuật của vải TS, hay vải APT, hoặc VNT cùng loại.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật 12kN/m để chống xói mòn cho kè cứng Rọ đá, thảm đá. Hoặc các công trình kè mềm. May túi địa kỹ thuật.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật 12kN/m này để làm đường nội bộ cho khu công nghiệp, đường nông thôn hoặc các công trình không đòi hỏi khắt khe về thí nghiệm.
- Bạn dùng vải địa kỹ thuật 12kN/m này để may túi địa kỹ thuật kè mềm. Kè bờ ao sông suối chống rửa trôi và xói mòn đất.
- Bạn cần mua lẻ vải địa này để làm túi lọc hoặc trải dưới lớp màng chống thấm HDPE bảo vệ đá sỏi đâm thủng màng.
Nhược điểm của loại vải này là có khổ hẹp 1,6m. Nếu bạn cân nhắc chi phí dùng máy may lại trong các giải pháp đơn lẻ thì đó là một cách làm khá tiết kiệm cho bạn. Chúng tôi cảm nhận bằng tay, vải địa kỹ thuật này thật sự mềm mại hơn. Không thô ráp như các loại vải địa không dệt sản xuất trong nước.
Một vài hình ảnh sử dụng vải địa kỹ thuật giá rẻ HP250 của Hưng Phú. Một công ty nuôi trồng Thủy Sản ở An Giang. Sử dụng hết 14.000Kg vải địa kỹ thuật giá rẻ này để lót phân cách đường nội bộ trong khu Phức hợp nuôi tôm của họ. Một khu phức hợp nuôi tôm có các con đường nội bộ rộng 3m và dài 40Km. Sử dụng hết 120.000m2 Vải địa kỹ thuật HP250.
Hưng Phú cũng có các sản phẩm từ vải địa kỹ thuật HP250 này là
Báo giá vải địa kỹ thuật HP250 Hưng Phú
- Báo giá vải địa kỹ thuật HP250
- Thông số kỹ thuật HP250
Tên hàng | Đơn Giá (VND/Kg) | Ghi chú |
---|---|---|
Vải địa kỹ thuật giá trẻ HP250 | Gọi: 0903174039 | 1Kg >=4,5m2 |
Đây là một đề xuất của Hưng Phú trong việc bạn cần chọn mua cho mình để tiết kiệm chi phí. Nếu bạn cảm thấy không thích hợp hoặc cần tham vấn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Việc sử dụng loại vải này Hưng Phú có đến 80% khách hàng quay lại hỏi mua. Nhưng cũng chưa từng có ai phàn nàn về sự “phiền phức” vì khổ vải hẹp.
Vài điều về vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật là gì? Ứng dụng của vải địa kỹ thuật trong công tác gia cố nền móng yếu, công tác san lấp và củng cố đê điều. Hưng Phú xuất bản các bài viết trước, Quý khách có thể tìm đọc trong chuyên mục.
Vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất ở Việt Nam vẫn là vải địa kỹ thuật không dệt ART của công ty cổ Phần Aritex. Chúng được dùng để sử dụng ngoài chức năng chính là trang trí cảnh quan tạo thảm thực vật. Bằng cách may các túi vải trồng cây.
Vải địa kỹ thuật ART từ ART6 đến ART12 có sức kéo từ 6 – 12kN/m sử dụng nhiều trong công tác kè sông suối bằng cách may thành túi địa kỹ thuật và được lèn lấp cát bên trong để chặn các dòng chảy, chống xói mòn hoặc đê bao tạm.
Bản báo giá vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất, Hưng Phú tổng hợp 10 loại vải địa kỹ thuật thường gặp nhất. Quý khách muốn có giá các loại khác, hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Báo giá vải địa kỹ thuật của Hưng Phú được đăng tải ở đây, qua quá trình tư vấn chúng tôi gặp phải các vấn đề như quý khách đặt câu hỏi như sau:
- Nếu làm đường nông thôn, có nền đất yếu tùy thuộc từng vùng mà có vải địa kỹ thuật không dệt ART thích hợp. Đường nông thôn, quý khách có thể sử dụng vải địa kỹ thuật ART9 đến ART 12 là đủ.
- Nếu làm đường Xã lộ, ngang qua các vùng đồng trũng đất yếu, đặc biệt ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ, thông thường các bản thiết kế được thẩm định và cho thi công mà chúng tôi gặp phải khi quý khách trình bày là: Dùng vải địa kỹ thuật gia cường có lực kéo hai chiều từ 100kN/m hoặc vải địa kỹ thuật dệt PP có cường độ chịu kéo từ 25kN/m đến 50kN/m. Lớp phân cách vật liệu ở khối đắp là vải địa kỹ thuật không dệt ART12 kN/m đến 22kN/m tùy đoạn đường.
- Các dự án lớn như đường vành đai, đường Tỉnh lộ, hoặc các dự án thuộc đường Cao tốc thì phức tạp hơn, đòi hỏi thí nghiệm đầu vào ở 03 chỉ tiêu, đó là chỉ tiêu kháng thủng CBR, Chỉ tiêu cường độ kéo giật, chỉ tiêu cường độ chịu kéo đứt ở hai chiều của vải. Trước khi nhà thầu đặt mua.
- Ở một vài gải pháp gia cường nền đất yếu hay còn gọi là khối đắp, ở cùng Tây Nam Bộ sử dụng vải địa kỹ thuật PP rất nhiều. Đặc điểm của vải địa kỹ thuật PP khá ổn ở cường lực chịu kéo hai chiều từ 25kN/m đến 50kN/m. Vải địa kỹ thuật dệt PP này còn gọi là vải địa gia cường độ kéo thấp. Bạn có thể tham khảo giá của vải địa kỹ thuật PP sau đây:
Nếu quý khách tìm báo giá thì ở đây, bài viết này có đầy đủ giá của vải địa kỹ thuật ART của Việt Nam.
Để có được 10 Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt mới nhất năm 2019, chúng tôi thống kê lại trong quá trình cung cấp cho các nhà thầu. Cùng với quá trình thí nghiệm các loại vải địa kỹ thuật không dệt từ khắp các phòng thí nghiệm.
Trung tâm đo lường chất lượng 3. Viện khoa học thủy lợi miền Nam. Trường đại học Giao Thông Vận Tải…
Các nhà sản xuất vải địa kỹ thuật không dệt tham gia sớm nhất ở thị trường nội địa là Công ty cổ phần vải địa kỹ thuật không dệt Aritex. Một loại vải địa với các cường độ chịu kéo từ 6kN/m đến 50kN/m. Có tên gọi mà trong giới thi công và các nhà thầu đều biết đến là ART.
Vải địa kỹ thuật không dệt sợi dài liên tục có xuất xứ từ Malaysia của hãng Polyfel có tên gọi là TS.
Hiện nay một đơn vị nhập khẩu độc quyền loại vải này là công ty Liên Phát. Vải địa kỹ thuật TS được phân phối qua Việt Nam từ rất sớm.
Vải địa kỹ thuật không dệt sợi dài liên tục TS đến Việt Nam Sớm đến nổi trong các bản thiết kế kỹ thuật cho hạ tầng gia cố nền đất yếu, các kỹ sư ở những thập niên 80 – 90 nghĩ ngay đến là vải địa kỹ thuật không dệt TS.
Ngày nay phân khúc vải địa kỹ thuật không dệt càng đa dạng hóa về chủng loại và giá cả hơn do nhiều nhà sản xuất tham gia hơn.
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt mới nhất năm 2019, HƯng Phú cập nhật lại để Quý khách có thể tham khảo cho các dự toán trong thiết kế công trình của mình, cũng như ước lượng chi phí để đệ trình phê duyệt một cách chính xác khách quan nhất.
10 BÁO GIÁ VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT THÔNG DỤNG NHẤT NĂM 2020 – 2021
Hưng Phú công bố giá theo số lượng bán từ 5000 m vuông trở lên. Mức giá này được giao hàng tại kho Cần Đước, Long An và chưa bao gồm phí vận chuyển. Để có giá chính xác, hãy liên hệ ngay 0903174039.
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt chúng tôi cập nhật mỗi tuần. Quý khách có thể đăng ký một email theo dõi nếu muốn biết giá cập nhật mới nhất từ Hưng Phú
Chú ý. Nhà sản xuất vải địa kỹ thuật không dệt ART có các khổ vải chiều rộng là 4m và chiều dài tùy thuộc vào độ dày của vải, có nghĩa là độ dày càng lớn tương đương với sức kéo lớn thì có chiều dài ngắn hơn.
Hãy xoay ngang thiết bị lại nếu bạn đọc trên điện thoại!
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt được cập nhật ngày 27/11/2021
Xin quý khách gọi cho chúng tôi để có giá tốt.
QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CÓ NHIỀU LỰA CHỌN. HƯNG PHÚ XIN CÁM ƠN ĐÃ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CỦA CHÚNG TÔI
– Hàng được giao: tại Thành phố Hồ Chí Minh, nơi phương tiện vận tải lớn hơn hoặc bằng 3,5T vào được. Hàng nguyên đai, nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng. – Hình thức thanh toán : thanh toán trước khi giao hàng.
Nếu bạn quan tâm đến Vải địa kỹ thuật giá rẻ, mời ghé qua link sau:
Giải pháp và báo giá vải địa kỹ thuật dệt thương hiệu GET
Giới thiệu
Vải địa kỹ thuật dệt GET là một trong những loại vải địa kỹ thuật dệt cường độ cao, hay còn gọi là vải địa kỹ thuật gia cường. Chúng được sản xuất từ sợi polypropylene (PP) hoặc polyester PET) có tính trơ bền.
Tính đến nay hơn 05 năm tham gia vào thị trường vải địa kỹ thuật dệt cường độ cao, vải địa kỹ thuật dệt GET đang ngày càng được các nhà thiết kế công trình, cũng như các nhà thầu chú ý đến. Chất lượng cũng như sản lượng nhà máy có thể đáp ứng được trong một thời gian ngắn.
Vải địa kỹ thuật dệt GET cũng như các loại khác từ nhập khẩu của Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan… chúng cũng có các đặc tính với cường độ chịu kéo lớn độ biến dạng thấp. Vải địa kỹ thuật GET có các tính năng chịu kéo một chiều theo cuộn hoặc một chiều theo khổ.
Ví dụ như lực kéo của vải địa kỹ thuật dệt GET 10 là 100/50kN/m. hoặc cường độ chịu kéo của vải địa kỹ thuật GET 100 là 100/100kN/m.
Thông tin cập nhật kèm theo báo giá vải địa kỹ thuật mà Hưng Phú đăng tải. Từ nhà sản xuất vải địa kỹ thuật GET được trích dẫn như sau
Gia cường nền đất yếu.
Trong kỹ thuật nền móng. Vải địa kỹ thuật dệt có sức kéo giật và kéo đứt trên 50kN/m thì được gọi là vài địa kỹ thuật cường độ cao. Hay còn gọi là vải địa kỹ thuật gia cường. Sự tác động của các lớp vật liệu ở địa tầng của khối đắp dịch chuyển theo dòng thủy lực.
Do đó việc sử dụng vải địa kỹ thuật GET giúp ổn định khối đắp. Ngăn sự hình thành các hốc đất, hoặc các lổ mối. Sự tác động của các khối vật liệu như cát, và đá dăm khỏi lẫn lộn vào nhau. Sự gia cường làm nền móng ổn định là giúp ngăn ngừa sự dịch chuyển của các lớp đất qua lại với nhau.
Lọc và thoát nước
Vải địa kỹ thuật dệt GET đóng vai trò như một hệ lọc qua các sợi bông vải. Hệ số thấm nước như một chỉ tiêu cơ lý bắt buộc trong sản xuất, chúng chịu dòng chảy của nước đi qua với tốc độ cao. Nhưng những hạt cát nhỏ nhất vẫn được giữ lại bởi kích thước lổ của sợi “bông vải” rất nhỏ. Chúng hoàn toàn không bị bồi tắc khi “lọc” các hạt cát nhỏ nhất.
Chống xói mòn
Ở những dòng chảy của các công trình kè sông suối. Dưới tác động của nước mưa, vải địa kỹ thuật dệt GET chống lại sự xói mòn dưới tác động của nước. Các công trình kè cứng như rọ đá hoặc thảm đá. Vải địa kỹ thuật dệt cũng được sử dụng khá phổ biến. Nhằm gia cường và bảo vệ chân kè.
Ứng dụng đa dạng
GET được sử dụng trong nhiều dự án như giao thông, thủy lợi. Các công trình bào vệ môi trường như lót bãi chôn lấp rác.
Báo giá vải địa kỹ thuật dệt GET
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT GET | QUY CÁCH (M) | Số lượng (m2/cuộn) | Đơn giá (đồng/m2) |
---|---|---|---|
Vải địa kỹ thuật dệt GET 5 | 3.5×500 | 1.750 | 13.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 10 | 3.5×320 | 1.120 | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 15 | 3.5×220 | 770 | 19.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 150 | 3.5×220 | 770 | 27.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 20 | 3.5×220 | 770 | 22.500 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 200 | 3.5×140 | 490 | 35.500 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 30 | 3.5×160 | 560 | 32.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 40 | 3.5×100 | 350 | 40.500 |
– Đơn giá trên bao gồm 10% VAT, có giá trị trong vòng 07 ngày. Đơn giá trên áp dụng cho đơn hàng từ 5.000m2 trở lên, nếu bạn mua lẻ, hãy liên hệ để có giá tốt – Hình thức thanh toán : thanh toán trước khi giao hàng. Quý khách có thể gọi ngay cho chúng tôi 0903174039 để có giá tốt nhất.
Thông số kèm theo báo giá vải địa kỹ thuật dệt GET.
Các nhà sản xuất và cung cấp vải địa kỹ thuật không dệt tiêu biểu
Các nhà sản xuất và cung cấp theo Báo giá vải địa kỹ thuật
Bộ tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật mà HƯng Phú giới thiệu trên trang này, Quý khách có thể tham khảo thêm để biết được các yêu cầu của mình cho thiết kế, hoặc các chỉ tiêu phụ mà nhà thầu hoặc Chủ đầu tư yêu cầu.
Bộ tiêu chuẩn còn phụ thuộc vào các yếu tố khác trong thí nghiệm, ví dụ như bạn có thể yêu cầu thí nghiệm đạt ở chỉ tiêu kháng thủng CBR nhưng lại không đạt chỉ tiêu ở cường độ kéo giật hoặc lại không đạt chỉ tiêu ở hệ số thấm…
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt tùy thuộc vào chỉ số của cường độ chịu kéo vải để xác định giá trị của vải.
Thông thường chỉ số mà vải địa kỹ thuật đặt tên theo cường độ kéo giật của vải. Ví dụ như báo giá vải địa kỹ thuật không dệt của công ty Thái Châu có tên APT và cường độ kéo giật là APT 7 = 7kN/m, APT 9 = 9kN/m…
Vải địa kỹ thuật không dệt TS có tên gọi từ TS20 đến TS80 là các loại vải thông dụng nhất.
Cường độ kéo giật của loại vải này từ 12kN/m đến 22kN/m. Sợi dài liên tục của vải này có tính năng tốt nhất của nó là hệ số thấm nước, không bị đóng rêu, và đặc biệt là cường độ kháng thủng CBR luôn vượt trội.
Nếu là công nghệ xuyên kim dùi sợi ngắn, thông thường công nghệ này ở Việt Nam được sử dụng nhiều nhất.
Kích thước lổ tốt hơn với công nghệ sợi dài liên tục kết dính.
Hệ số thấm này cũng là một yếu tố quan trọng bậc nhất cho các công trình có phân cách các lớp vật liệu, nhất là khối đắp trên nền đất yếu có lưu lượng thấm nước lớn. Vải địa kỹ thuật TS đáp ứng tốt nhất cho thông số này.
Nhà sản xuất Công ty cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam Aritex. Với sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt đã được biết đến với tên gọi ART.
10 báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART được giới thiệu trong bài viết này được căn cứ vào các thông số kỹ thuật chủ yếu vẫn là cường độ chịu kéo.
Vải địa kỹ thuật không dệt ART cùng một thông số, nhưng có thêm các hậu tố để mô tả các khả năng đáp ứng các yêu cầu trong thí nghiệm.
Ví dụ như vải địa kỹ thuật không dệt ART 12 là một sản phẩm đáp ứng yêu cầu là cường độ chịu kéo hai chiều đúng với 12kN/m, nhưng các chỉ số khác có thể bị “non” hơn do đó không đáp ứng yêu cầu dự án.
Vậy cho nên nhà sản xuất Aritex có thêm các tên gọi khác nhau cùng với một lực kéo, đó là Vải địa kỹ thuật không dệt ART 12D hoặc ART 22D…
Hậu tố D chỉ mô tả thêm một cường độ chịu kéo ví dụ như thông số kỹ thuật kháng thủng CBR tốt hơn so với ART12.
Các ứng dụng chính của vải địa kỹ thuật không dệt
Vải địa kỹ thuật không dệt thường được sử dụng làm lớp phân cách giữa lớp đất hữu cơ và phần cát lấp.
Vải địa kỹ thuật không dệt ART nằm trong nhóm vải địa kỹ thuật không dệt sợi ngắn, các sợ xơ được sắp xếp ngẩu nhiên được xuyên kim tạo các lổ thoát nước hai chiều ngang, và chiều đứng theo đúng yêu cầu của dự án.
Vải địa kỹ thuật không dệt ART được dùng phổ biến trong quá trình san lấp mặt bằng, ngăn chặn lớp cát đắp lẫn vào bùn đất hữu cơ rất hữu ích.
Tiết kiệm khối lượng cát đắp, ổn định nền đất yếu. Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt tùy theo lực chịu kéo của vải và có giá thành cùng chất lượng kèm theo.
Việc sử dụng vải địa ART tùy theo yêu cầu và thông số kỹ thuật mà các Kỹ sư thiết kế đưa vào danh mục sử dụng.
Tên của loại vải này tương ứng với cường độ chịu kéo đứt của vải, ví dụ như vải ART6 là loại mõng nhất và có cường độ chịu kéo nhỏ nhất tương đương 6kN, hoặc như ART12 có cường độ chịu kéo của vải là 12kN.
Ngày nay với sự biến đổi khí hậu, lượng mưa trở nên cực đoan tạo ra nhiều dòng chảy mạnh độ xói mòn lớn ở các công trình.
Việc sử dụng Vải địa kỹ thuật không dệt ART trong các công trình xây dụng cơ bản nhằm ổn định nền đất là rất cần thiết và hữu ích, các mao mạch trong đất luôn biến đổi tạo ra các mạch nước ngầm cuốn trôi các vật liệu đắp.
Vì vậy sử dụng Vải địa kỹ thuật không dệt ART tạo ra một lớp phân cách ổn định vật liệu, đồng thời dùng Vải địa kỹ thuật không dệt ART là lí tưởng cho việc chóng xói mòn lớp vật liệu đắp trong quá trình xây dựng hạ tầng.
Để có báo giá vải địa kỹ thuật không dệt từ ART hoặc APT cùng với vải địa kỹ thuật TS, hãy gọi cho chúng tôi theo số ĐT ở trên.
Vào những năm 1980, các con đường xây dựng trên nên đất yếu, sau một thời gian sử dụng đã xảy ra hiện tượng sụt lún.
Theo cách gọi thông thường là các ổ gà hoặc ổ voi phải sửa chữa rất tốn kém và hầu như không khắc phục được, bởi tất cả các vấn đề này phát sinh từ tầng đất yếu và vấn đề mao dẫn nước ngầm.
Đến đầu những năm 1995, khi Việt Nam mở cửa nền kinh tế, hội nhập và tiếp thu những tiến bộ khoa học công nghệ của thế giới và từ đó đã sử dụng Vải địa kỹ thuật vào các công trình xây dựng giao thông và xây dựng cơ bản.
Sau khi sử dụng Vải địa kỹ thuật không dệt đã hạn chế được vấn đề này khá triệt để và ổn định, nhờ vào tính năng thoát nước nhanh chóng đồng thời giữ lại toàn bộ khối lượng vật liệu đắp, tạo nên tính ổn định và gia tăng sự kháng cắt của nền đất yếu theo thời gian.
Ở đâu bán vải địa kỹ thuật ?
Những nhà cung cấp bán vải địa kỹ thuật dệt và không dệt tập trung ở Tp.HCM một vài công ty hoặc chi nhánh đại diện của nhà máy hoặc đại lý tập trung ở Cần Thơ nơi có nhiều dự án và vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
Miền Bắc thị trường bán vải địa kỹ thuật không sôi động như miền Nam, Miền Trung nhất là ở những vùng đồi núi hoặc đê kè chỉ sử dụng một lượng Vải địa kỹ thuật nhỏ, những điểm bán lẻ vải địa kỹ thuật thường tập trung ở Hà Nội, Thái Nguyên, Lào Cai, Hải Dương.
Hưng Phú là một nhà cung cấp bán vải địa kỹ thuật các loại cho các dự án về miền Tây Nam Bộ, các dự án như Đường vành đai ven biển phía nam, Cao tốc Trung Lương, Cao tốc nối Long Thành – Bến Lức, Cao tốc Long Thành Dầu Giây.
Hưng Phú có bán lẻ vải địa kỹ thuật các loại từ dệt, đến vải không dệt, vải cường độ cao nhập khẩu, tuy vậy việc bán lẻ vải địa kỹ thuật thường kèm theo sử dụng trong các dự án kè rọ đá, từ vài chục đến vài trăm mét vuông.
Bán lẻ vải địa kỹ thuật là cuộc vải được cắt ra theo yêu cầu của khách hàng, thông thường chúng tôi cung cấp lẻ vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt được cắt sẳn ở nơi nhà máy sản xuất, tùy thuộc vào độ dày của vải để chúng tôi có thể tính phí hay không tính phí cắt vải.
Không như màng chống thấm HDPE vì sức nặng của cuộn màng mà đa số, hầu hết các nhà cung cấp bán lẻ đều tính phí cắt trong từng mét vuông của số lượng mua lẻ. Thông thường bạn mua lẻ vải địa kỹ thuật đắt hơn từ 10 đến 20% giá thành trên mét vuông.
Dự án Tiêu biểu sử dụng vải địa kỹ thuật ART
Vải địa kỹ thuật ART12 được sử dụng nhiều trong các dự án trọng điểm Quốc gia. Bạn có thể tìm thấy chúng tôi cung cấp chúng trong bảng thống kê của Chúng tôi. Bảng thống kê này trích từ Hồ sơ năng lực cung cấp của Hưng Phú từ năm 2011 đến năm 2016.
Sản phẩm tiêu biểu mà Hưng Phú cung cấp là Vải địa kỹ thuật ART9 – Sản phẩm thông dụng nhất là vải địa kỹ thuật ART12.
DỰ ÁN | SẢN PHẨM | SỐ LƯỢNG |
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT | ||
DA đường hành lang ven biển phía nam – Cà Mau | ART 12 | 800.000 m2 |
DA đường mòn Hồ Chí Minh – đất mũi năm căn | ART 12 | 700.000 m2 |
DA đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi | ART 12D | 200.000 m2 |
DA đường Quốc lộ 61 | ART 12, ART 25 | 700.000 m2 |
DA Cao tốc Bến Lức – Long Thành | ART 12 | 300.000 m2 |
DA kết nối trung tâm đồng bằng Mê Kông | ART 25 | 400.000 m2 |
DA Cảng Mỹ Thủy – Quận 2 | ART 25 | 200.000 m2 |
DA tuyến tránh Cai Lậy – Tiền Giang | ART 12, ART 25 | 750.000 m2 |
DA Kè Cần Thơ | ART 12 | 400.000 m2 |
DA Khu công nghệ cao – Quận 9 | ART12, ART15D,
ART11 |
200.000 m2 |
DA xây dựng đường nối cầu Cao Lãnh và cầu Vòm Cống | ART 12 | 1.000.000 m2 |
DA Khu ĐTM- Thủ Thiêm Quận 2 | ART 12 | 450.000 m2 |
DA Đường dân sinh phía cầu Cần Thơ | ART 12 | 50.000 m2 |
DA đường huyện Tiểu Cần, Trà Vinh | ART 12 | 70.000 m2 |
DA Quốc lộ 91B – Cấn Thơ | ART12, ART25 | 100.000 m2 |
DA Quốc Lộ 80 – Đồng Tháp | ART12 | 700.000 m2 |
DA Nam Sông Hậu | ART 12 | 500.000 m2 |
DA Trung Lương Mỹ Thuận | ART12 | 800.000 m2 |
DA Khí Điện Đạm Cà Mau | ART 12 | 1.200.000 m2 |
DA Tỉnh lộ Bình Dương | ART 12 | 800.000 m2 |
DA Quốc Lộ 51 – Vũng Tàu | ART 12 | 400.000 m2 |
DA Bãi rác Quãng Ninh | ART 12 | 600.000 m2 |
DA Kè Biển Kiên Giang | ART 12, ART25 | 890.000 m2 |
DA Bãi rác Đà Nẵng | ART 12 | 500.000 m2 |
DA Khu Dân Cư Đa Phước – Đà Nẵng | ART 25 | 400.000 m2 |
DA Tuyến đường Tân Sơn Nhất-Bình Lợi-Vành đai
ngoài |
ART 12 | 30.000 m2 |
DA Xây dựng nhà máy Ba Son
Huyện Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu |
ART 15D |
400.000 m2 |
DA Kè chống sạt lở bờ sông Tiền/Trung đoàn BB9/Sư đoàn BB8/QK9 – Đồng Tháp | ART 11, ART 6 | 250.000 m2 |
DA Bờ kè chống sạt lở tiểu đoàn 3 và Lữ đoàn 962/Quân Khu 9 – An Giang | ART 11 | 158.000 m2 |
Một vài hình ảnh vải địa kỹ thuật không dệt gia cường khối đắp nền đất yếu. Công trình xã lộ tại Tân Trạch, Cần Đước, Long An.
Báo giá vải địa kỹ thuật 2021 thông dụng trên thị trường
Các loại vải địa kỹ thuật không dệt
HIện nay thị trường vải địa kỹ thuật trong nước, nhất là loại vải địa kỹ thuật không dệt. Đã có các nhà sản xuất mới tham gia. Mỗi thương hiệu đều có các đặc trưng riêng với tên gọi cũng khác nhau.
Ngoài bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART với 10 loại mà Hưng Phú báo ở trên. Chúng tôi cũng liệt kê các báo giá của các nhà sản xuất khác. Trong quá trình cung ứng cho các dự án và báo giá cho các bạn. Hưng Phú cũng bắt gặp nhiều khách hàng hỏi thăm về giá của các loại khác.
Ngoài giá vải địa kỹ thuật không dệt TS nhập khẩu, với độ chênh lệch khá lớn so với vải sản xuất trong nước. Bởi thời gian nhập khẩu, cũng như thuế quan vào thị trường nội địa nâng cao. Đòi hỏi nhập khối lượng lớn và mang tính độc quyền.
Vải địa kỹ thuật TS ngày nay dần được thay thế bằng vải địa kỹ thuật không dệt của Việt Nam. Chúng tôi cũng là nhà cung cấp các loại vải địa kỹ thuật ngoài vải ART. Hệ thống giao hàng của Hưng Phú tính từ các tỉnh vùng Tây Nam Bộ, các tỉnh vùng Tây Nguyên, đến Quảng Trị.
Báo giá vải địa kỹ thuật APT và thông số
Vải địa kỹ thuật không dệt APT được sản xuất bởi công ty TNHH XNK Thái Châu. Tham gia vào thị trường năm 2018 đến nay họ cũng đã có một hệ thống đại lý phân phối rộng khắp. Chất lượng sản phẩm của APT cũng đã tham gia vào nhiều công trình trọng điểm Quốc gia.
APT cũng có một quy tắc đặt tên giống như vải không dệt ART, tiếp đầu ngữ phía sau là con số của lực kéo đứt của từng loại tính theo kN/m. Chúng lại giống nhau từ quy cách cuộn khổ, đến định lượng và các thông số tương đương nhau.
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt APT
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 7 | 7kN/m | 4mx250m | 7.500 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 9 | 9kN/m | 4mx250m | 8.300 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 11 | 11kN/m | 4mx200m | 9.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 12 | 12kN/m | 4mx200m | 9.500 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 15 | 15kN/m | 4mx150m | 11.300 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 17 | 17kN/m | 4mx125m | 14.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 19 | 19kN/m | 4mx125m | 15.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 20 | 20kN/m | 4mx125m | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 25 | 25kN/m | 4mx125m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 28 | 28kN/m | 4mx125m | 20.200 |
Báo giá này áp dụng cho tất cả các đơn hàng từ 5.000m2 trở lên. Nếu quý bạn cần hãy liên hệ để có giá tốt. Tuy vậy trước khi bạn cân nhắc. Hãy đọc qua các điều khoản, chính sách giao nhận và chính sách bảo hành của chúng tôi.
Hàng giao nguyên đai nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng tại chân công trình.
Thông số kèm theo bảng báo giá vải địa kỹ thuật APT cập nhật mới
Báo giá vải địa kỹ thuật VNT và Thông số
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT thuộc công ty cổ phần Đầu tư và thương mại VNT. Nhà máy sản xuất đặt tại KCN Long Hậu tỉnh Long An. Vải địa kỹ thuật VNT đạt được chứng nhận ISO 9001:2008 là do Công ty VNT đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả và thỏa mãn mọi yêu cầu của tiêu chuẩn đang áp dụng.
Bên cạnh đó, Công ty VNT cũng đạt được nhiều danh hiệu trong đó phải kể đến danh hiệu Nhà cung cấp chất lượng được các Tổ chức Quốc tế(NQA – Vương Quốc Anh; InterConformity – CHLB Đức) giám sát chất lượng và HỘI ĐỒNG VIỆN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM cấp chứng nhận.
Trích từ website chính thức của công ty VNT
Dù tham gia vào thị trường Vải địa kỹ thuật không dệt sợi ngắn xuyên kim. Vải địa kỹ thuật không dệt VNT vẫn có những đặc điểm nhận biết khác biệt so với vải địa kỹ thuật ART và APT. VNT có đặc điểm mềm mại hơn đối với tất cả các lực kéo. Định lượng trong từng m2 vải có vẻ “già” hơn so với các loại khác.
Đặc tính của vải địa kỹ thuật không dệt VNT có khác biệt. So với APT và ART ở loại phổ thông. VNT theo công nghệ dệt xuyên kim cán nhiệt, sợi xơ của VNT mềm mại hơn. Điều này có thể làm cho hệ số thấm và thoát nước tốt.
Trong địa kỹ thuật môi trường dùng kè mềm. Nghĩa là may thành túi địa kỹ thuật để kè cùng với rọ đá, hoặc tạo lớp phân cách. Vải địa kỹ thuật VNT dễ dàng tạo lớp phủ thực vật tốt bởi sự bồi tắc theo hệ số thấm có thể tương đương với vải TS sợi dài liên tục.
Báo giá vải địa kỹ thuật VNT
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật VNT12 | 6kN/m | 4x250m | 7.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT14 | 7kN/m | 4x250m | 7.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT18 | 9kN/m | 4x250m | 8.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT20 | 10kN/m | 4x200m | 8.700 |
Vải địa kỹ thuật VNT22 | 11kN/m | 4x200m | 9.200 |
Vải địa kỹ thuật VNT24 | 12kN/m | 4x200m | 9.400 |
Vải địa kỹ thuật VNT28 | 14kN/m | 4x125m | 11.200 |
Vải địa kỹ thuật VNT30 | 15kN/m | 4x125m | 12.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT34 | 17kN/m | 4x125m | 14.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT38 | 19kN/m | 4x125m | 15.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT40 | 20kN/m | 4x125m | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT44 | 22kN/m | 4x125m | 17.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT48 | 24kN/m | 4x125m | 17.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT50 | 25kN/m | 4x125m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT56 | 28kN/m | 4x100m | 20.500 |
Báo giá này áp dụng cho tất cả các đơn hàng từ 5.000m2 trở lên. Nếu quý bạn cần hãy liên hệ để có giá tốt. Tuy vậy trước khi bạn cân nhắc. Hãy đọc qua các điều khoản, chính sách giao nhận và chính sách bảo hành của chúng tôi.
Hàng giao nguyên đai nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng tại chân công trình.
Thông số kỹ thuật vải địa VNT
Báo giá vải địa kỹ thuật TS và thông số
Vải địa kỹ thuật không dệt TS được sản xuất tại Malaysia và ủy quyền bởi công ty Polyfeft của Hà Lan. Là một sản phẩm có mặt từ Việt Nam từ rất sớm. Chúng được định chế vào những bản thiết kế hạ tầng hầu như “mặc nhiên”.
Vì là sản phẩm nhập khẩu độc quyền. Do đó các công trình trọng điểm hiện nay đa số hầu như được tìm giải pháp thay thế. Bởi những lý do về thời gian cung cấp, tính tiện lợi và giá cả. Cùng trên một chức năng phân cách, gia cường và thoát nước. Nhưng vải TS luôn vượt giá nổi trội.
Bảng so sánh giá vải địa kỹ thuật TS cùng 03 loại vải không dệt mà Hưng Phú báo giá ở trên. Quý khách có thể cân nhắc để quyết định sử dụng trong dự án của mình. Bảng so sánh này chỉ sử dụng các loại cùng một lực kéo. Nhưng riêng vải TS có phương thức thí nghiệm khác 03 loại vải kia. | |||||||||||||||||||||||||
|
Cùng một lực kéo và sức kháng thủng CBR có vẻ “non” hơn. Vải địa kỹ thuật nhập khẩu TS đã chứng minh được công nghệ dệt “Xuyên kim sợi dài liên tục”. Tổng hợp báo giá vải địa kỹ thuật không dệt này Hưng Phú “chịu khó” so sánh và lược trích những thông tin mà quý bạn cần.
Tuy vậy, nhìn bảng so sánh giá trên. Vải địa kỹ thuật nhập khẩu TS của Polyfelt cũng chứng minh được rằng “Tiền nào thì của đó”.
Trong quá trình thương mại. Chúng tôi luôn đồng hành với các Nhà thầu, Chủ đầu tư, Đơn vị thi công, Tư vấn giám sát… qua tiếp xúc. Chúng tôi biết ở Vải địa kỹ thuật dệt quý bạn cần quan tâm đến thông số nào? Vải địa kỹ thuật không dệt quý bạn cần quan tâm đến chỉ tiêu nào.
Trong thí nghiệm vải đia kỹ thuật. Có hai lực kéo có 02 tên gọi khác nhau. Đó là Lực kéo và Cường độ kéo giật. Hai chỉ tiêu này cùng với sức kháng thủng gọi là chỉ tiêu CBR. Đây là những chỉ tiêu cơ bản nhất.
Nếu một dự án muốn sử dụng chúng, trước khi đưa vào trình duyệt. 3 Chỉ tiêu thí nghiệm trên phải có trong hồ sơ hoặc trong biện pháp thi công của nhà thầu.
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt này mang tính tham khảo. Tuy vậy Hưng Phú là nhà cung cấp chính của công ty Aritex, do đó những báo giá của vải địa kỹ thuật ART các loại từ Phổ thông đến loại D, Hưng Phú báo giá cho đơn hàng từ 5.000m2 trở lên. Những loại khác như VNT hoặc APT hãy thảo luận cùng chúng tôi để được báo giá tốt hơn.
Báo giá vải địa kỹ thuật TS
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật TS20 | 9.5kN/m | 4mx250m | 14.500 |
Vải địa kỹ thuật TS30 | 11.5kN/m | 4mx225m | 16.500 |
Vải địa kỹ thuật TS34 | 12kN/m | 4mx250m | |
Vải địa kỹ thuật TS40 | 13.5kN/m | 4mx200m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật TS50 | 15kN/m | 4mx175m | 19.000 |
Vải địa kỹ thuật TS60 | 19kN/m | 4mx135m | 25.000 |
Vải địa kỹ thuật TS65 | 21.5kN/m | 4mx125m | 28.000 |
Vải địa kỹ thuật TS70 | 24kN/m | 4mx100m | 31.500 |
Vải địa kỹ thuật TS80 | 28kN/m | 4mx90m | 39.000 |
Báo giá trên mang tính tham khảo. Xin quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để có giá tốt khi biết được số lượng và quảng được vận chuyển.
Thông số kèm theo báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS nhập khẩu từ Malaysia của công ty Polyfelf.
Báo giá vải địa kỹ thuật 2021, dự đoán thị trường năm tới
Mọi chủng loại của vải địa kỹ thuật đều phục vụ cho Địa kỹ thuật nền móng. Do đó hạ tầng cầu đường là nghành mà chúng được sử dụng nhiều nhất và phổ biến nhất. Một vài dự án cảnh quan không đáng kể.
Trong nghành địa kỹ thuật nền móng. Hưng Phú cung cấp cho rất nhiều dự án thuộc hạ tầng Giao thông. Vải địa kỹ thuật trong những năm trở lại đây thị trường vẫn giữ một mức tăng trưởng đáng kể theo thống kê nội bộ của chúng tôi.
Mức tăng trưởng tiêu thụ từ 7 đến 10% cho các dự án chống sạt lở đất. Trong năm 2021, hạ tầng của các tỉnh miền Trung bị tàn phá nặng nề sau những cơn bão lũ dữ dội hoành hành trong tháng 9,10,11 năm 2020 vừa qua. Một lượng lớn vải địa kỹ thuật cùng các vật liệu như Lưới địa kỹ thuật và Rọ đá, được dự đoán là được sử dụng khẩn cấp trong đầu quý 1 và 2 của năm tới.
Đường cao tốc Bắc Nam đi qua các đoạn cần xử lý nền móng yếu là không tránh khỏi. Các đoạn đòi hỏi gia cố ngăn cách lớp vật liệu cùng với các hạng mục xử lý cống rảnh thoát nước. Cùng với thị trường vùng Tây Nam Bộ đang chống chọi với xói mòn sạt lở ngày càng nghiêm trọng hơn.
Vùng đồng bằng sông Cữu Long chịu ảnh hưởng nặng nề ở thượng nguồn sông Mê Kông với tầng lớp đập Thủy điện dày đặc từ Lào, Cam bốt, và vùng cao nguyên từ Tây Tạng chảy qua Trung Quốc. Sự xâm lấn của nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng hơn vào vùng đồng bằng châu thổ này ngày càng khắc nghiệt hơn.
Biến đổi khí hậu và mực nước dâng làm cho Đại dương luôn có những cơn bão ngày càng dữ dội. Nhất là vùng miền Trung Bộ của Việt Nam. Những thiệt hại về người và tài sản khi thảm họa qua đi là vô cùng lớn.
Giá vải địa kỹ thuật 2021 dự báo là không tăng bởi nhiều đơn vị sản xuất đang cạnh tranh nhau, cùng với nguyên vật liệu nhập khẩu như sợi xơ tăng nhẹ sau đại dịch Covid-19. Thị trường cũng sẽ ổn định lại sau vài tháng.
Việt Nam là một Quốc gia có khí hậu nhiệt đới. Hằng năm phải hứng chịu trên 10 cơn bão nhiệt đới. Chúng tàn phá dọc miền Trung từ Thanh Hóa đến tận Nha Trang Khánh Hòa. Bờ biển dài và dãi đất hẹp này luôn hứng chịu những thiên tai bão lũ hằng năm.
Lũ lụt ngập vùng đồng bằng trũng về phía đông. Dãy đồi núi cao ở phía Tây bị tàn phá bởi nạn xây dựng Thủy điện và khai thác rừng, chuyển đổi mục đích rừng nguyên sinh bị thu hẹp. Hạ tầng giao thông cũng như các công trình dân sinh bảo vệ đê điều luôn được tu bổ hằng năm thường bị phá hủy sau mỗi mùa mưa bão.
Do đó vải địa kỹ thuật là vật liệu thiết yếu để sử dụng ngày càng tăng lên từ 10 đến 15%/năm mức tăng trưởng. Chúng tôi là nhà cung cấp vật liệu này từ những năm 2005, nên những thống kê nội bộ chính là bức tranh tổng thể của thị trường Việt Nam hiện nay.
Sử dụng chỉ may vải địa kỹ thuật đúng chuẩn
Máy may và chỉ may
Trong kinh nghiệm thực tế. Hưng Phú từng gặp yêu cầu của nhà thầu thi công. Cung cấp máy may vải địa kỹ thuật có 2 đường chỉ. Nó cũng giống như công tác may túi địa kỹ thuật. Nhưng thiết bị may hai đường chuẩn này khá nặng. Khó vận hành ngoài công trường.
có rất nhiều loại máy may vải. Nhưng trong trường hợp này. Hưng Phú có thể đáp ứng cho quý bạn máy may đúng chuẩn và phổ biến nhất. Như hình minh hoạ trên. Chỉ may cũng đã thí nghiệm và sử dụng phổ biết trong công tác thi công này rồi.
Theo trích dẫn của bộ Tiêu chuẩn TCVN 9844:2013 (Gọi tắt là Bộ tiêu chuẩn vải địa) trong bài viết này. Trong phần nối vải như sau:
Khi sử dụng vải phân cách và lọc thoát nước, tùy theo điều kiện thi công và đặc điểm của đất nền, các tấm vải có thể được nối may hoặc nối chồng mí như sau:
Nối chồng mí: chiều rộng chồng mí tối thiểu theo mép biên cuộn vải và giữa các đầu cuộn vải phải được lựa chọn theo điều kiện của đất nền tại Bảng 5.
Nối may:
– Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester
– Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D 4595).
– Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25 mm. Trong trường hợp đường may đôi, khoảng cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5 mm.
– Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7 mm đến 10 mm.
Khi sử dụng vải làm lớp phân cách trong trường hợp thi công cắm bấc thấm, giếng cát, cọc cát phải may nối. Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) không nhỏ hơn 70% cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM 4595).
Khi sử dụng vải gia cường phải may nối. Cường độ kéo mối nối không nhỏ hơn 50% cường độ kéo vải đối với chiều khổ vải và không nhỏ hơn 70 % đối với chiều cuộn vải, thử nghiệm theo ASTM D 4595.
Điều kiện đất nền | Chiều rộng chồng mí tối thiểu |
CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa | 300 mm ÷ 400 mm |
1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa | 600 mm ÷ 900 mm |
0,5 % ≤ CBR < 1 % hoặc 15 kPa ≤ su < 30 kPa | 900 mm hoặc nối may |
CBR < 0,5 % hoặc su < 15 kPa | phải nối may |
Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải | 900 mm hoặc nối may |
Chỉ may vải địa kỹ thuật và dạng mối nối
Có nhiều quy định cho kỹ thuật may vải địa trong thi công. Mỗi khối đắp và loại vải khác nhau, có cách nối khác nhau. Một vài hình ảnh minh hoạ cho kỹ thuật nối này. Tương ứng với 02 loại vải dệt và vải không dệt.
Tính cường độ kéo tại mối nối
Theo bộ tiêu chuẩn. Cường độ chịu kéo ở các đoạn nối cho từng loại vải khác nhau. Vậy cách tính cường lực theo chỉ may như thế nào. Sau đây là trích dẫn.
Cường độ kéo tại các mối nối nằm trên phương chịu kéo của vải gia cường phải thỏa mãn điều kiện kéo thiết kế, được xác định như sau:
Nối chồng mí ma sát: với vải cường độ cao, mối nối may có thể không thỏa mãn cường độ kéo yêu cầu, trong trường hợp này cần phải nối chồng mí ma sát, chiều dài chồng mí được tính toán như sau:
Kiểm tra trước khi trải vải
Trước khi trải vải phải kiểm tra mặt bằng thi công, thiết bị thi công và vật liệu vải:
– Kiểm tra và nghiệm thu kích thước hình học và cao độ của nền trước khi trải vải theo hồ sơ thiết kế.
– Kiểm tra chứng chỉ chất lượng do nhà sản xuất công bố trong đó nêu rõ tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, chủng loại, thành phần cấu tạo của sợi vải và các thông tin cần thiết liên quan đến quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
– Thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải với số lượng không ít hơn 1 mẫu thử nghiệm cho 10.000 m2 vải. Khi thay đổi lô hàng đưa đến công trường phải thí nghiệm một mẫu Quy trình lấy mẫu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 8222.
– Kiểm tra chỉ may, máy may nối, thí nghiệm kiểm tra cường độ kéo mối nối và lưu giữ mối nối mẫu để so sánh kiểm tra trong quá trình trải vải
Kiểm tra trong quá trình trải vải
Trong quá trình trải vải, cần phải kiểm tra:
– Phạm vi trải vải đúng theo đồ án thiết kế.
– Chất lượng các mối nối bao gồm chiều rộng chồng mí, khoảng cách từ đường may đến mép vải, khoảng cách và sự đồng đều giữa các mũi kim so với mối nối mẫu quy định tại 6.1.3.
– Chất lượng công tác trải vải bao gồm các nếp gấp, nếp nhăn, trong trường hợp có các lỗ thủng hoặc hư hỏng trên mặt vải cần phải có giải pháp khắc phục.
Kiểm tra sau khi trải vải
– Kiểm tra công tác trải vải trước khi đắp.
– Thời gian tối đa cho phép kể từ khi trải vải cho đến khi đắp phủ trên mặt vải
– Chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên trên mặt vải
Trước khi nghiệm thu nhà thầu phải
Tự kiểm tra chất lượng các hạng mục thi công theo các quy định
Chuẩn bị đầy đủ và hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu theo đúng các thủ tục về quản lý dự án.
Kiểm tra phục vụ cho việc nghiệm thu
– Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công.
– Kiểm tra các yếu tố hình học theo hồ sơ thiết kế.
Kết quả kiểm tra các nội dung chưa đạt yêu cầu theo hồ sơ thiết kế, phải yêu cầu nhà thầu bổ sung, sửa chữa cho đến khi kiểm tra đạt mới ra văn bản nghiệm thu.
Lời kết
Sản phẩm mà chúng tôi thương mại, vải địa kỹ thuật dệt và không dệt trong hơn 15 năm qua, chúng tôi có đủ kinh nghiệm cung cấp cũng như thí nghiệm nắm bắt các yêu cầu của tất cả các dự án lớn nhỏ và có độ phức tạp khác nhau.
Vải địa kỹ thuật cường độ cao được kéo trải như thế nào, tác động của nó trong thời gian thi công may kết nối ra sao chúng tôi có thể tư vấn cho quý khách cũng như các bạn nghiên cứu thu thập dự liệu cho dự án Địa kỹ thuật môi trường.
Chúng tôi cũng cung cấp máy may vải địa các loại cùng với chỉ may, đáp ứng các chỉ tiêu và thông số kỹ thuật trong thí nghiệm.
Báo giá vải địa kỹ thuật chúng tôi luôn cập nhật chính xác và tần suất liên tục trong hàng tuần, với thị trường của các loại vải địa kỹ thuật không dệt hiện nay, các nhà sản xuất cạnh tranh nhau rất lớn, với báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART thông dụng nhất trong những tháng đầu năm 2019.
Hưng Phú xin gửi đến quý khách hàng mang tính tham khảo.
Nếu Quý khách có thắc mắc hoặc yêu cầu báo giá chính xác, hãy gọi Mr Vương: 0903174039 để có giá tốt nhất. Hoặc có thể đăng ký một Email vào hộp thư của bạn để nhận được những thông tin mới nhất từ Hưng Phú.
Mời bạn xem qua kho vải địa kỹ thuật không dệt giá rẻ của Hưng Phú tại Cần Đước Long An. hoặc bạn có thể tham khảo thêm một giá vải địa kỹ thuật giá rẻ theo Link sau:
Xin kính chào và hẹn gặp lại.