Lưới địa kỹ thuật Việt Nam hay nhập khẩu ?
Nội dung
Xin chào bạn trở lại với chuyên trang Địa kỹ thuật & Môi trường Hưng Phú. Lưới địa kỹ thuật là một nội dung mà chúng tôi đã xuất bản trong chuyên mục của trang. Giới thiệu về nguồn gốc xuất xứ, cũng như một vài ứng dụng thông thường nhất của loại vật liệu này. Xin bạn tham khảo thêm ở đây.
Báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh mà Hưng Phú cung cấp cho các công trình cải tạo xây lắp cầu cảng, cải tạo đường băng sân bay, mở rộng mặt đường… và gia cố các mái dốc taluy, các công trình nhạy cảm sụt lở đất.
Trong bản báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh mà Hưng Phú giới thiệu, là một vật liệu được nhập khẩu từ Trung Quốc, hiện nay ở Việt Nam chưa sản xuất được loại vật liệu này. Một công trình cải tạo nâng cấp đường cao tốc nhằm kéo dài tuổi thọ lớp bê tông asphalt nhằm tăng tuổi thọ của lớp bê tông này lên gấp hai lần.
Lưới địa kỹ thuật hiện nay ở Việt Nam phổ biến nhất vẫn là lưới địa kỹ thuật Tensar, một sản phẩm được phát triển bởi hơn 30 năm kinh nghiệm xử lý nền móng, ổn định nền đường cao tốc, sân bay, cầu cảng. Tensar là một sản phẩm của Tensar International Limited, Units 2-4 Cunningham Court Shadsworth Business Park Blackburn, United Kingdom BB1 2QX.
Một loại lưới địa kỹ thuật có hai lực kéo bằng nhau, đó là lưới địa kỹ thuật xoắn kép. Hưng Phú từng giới thiệu một giải pháp thay thế mà Tập đoàn Trung Nam từng sử dụng Lưới thép rọ đá của Hưng Phú sản xuất để thay thế cho lưới địa kỹ thuật trong dự án san lấp lấn biển ở đô thị tại Đà Nẳng. Xin quý khách xem thêm mục giới thiệu ở bên dưới.
Có bao nhiêu loại lưới địa kỹ thuật hiện nay ?
Vật liệu sản xuất
Được sử dụng phổ biến nhất hiện nay vẫn là Lưới địa kỹ thuật của Tensar, ở đó có những giải pháp chuyên dụng nhất vẫn là lưới địa kỹ thuật 01 trục và 02 trục theo hai chiều kéo khác biệt nhau tùy theo từng giải pháp.
Vật liệu chế tạo của lưới địa kỹ thuật phổ biến nhất là nhựa HDPE hoặc nhựa Polypropylen (PP). Lưới địa được “đan”hoặc “dệt” bằng các sợi PET hoặc PP, mỗi sợi dệt được liên kết bằng nhiều sợi nhỏ khác nhau, chúng được bọc lại bằng vật liệu gọi là Bitum nhằm tăng sức kháng xé và lực kéo đứt của vật liệu.
Lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh (Fiberglass GeoGird) – Xin quý bạn hãy xem thêm báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh mà Hưng Phú sẽ đề cập sau đây. Lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh hiện nay có hai màu đen và trắng, một vài loại khác từ Hàn Quốc hoặc Đài Loan có màu xám hoặc xanh.
Cấu trúc của lưới địa kỹ thuật trong sản xuất
- Lưới địa kỹ thuật 01trục: Có cường độ chịu kéo theo chiều của cuộn, nghĩa là theo chiều dọc của máy. Loại lưới địa này thường dùng trong các giải pháp gia cố tường chắn trọng lực, hoặc gia cố các mái dốc. Hoặc sử dụng kết hợp với vải địa kỹ thuật không dệt để gia tăng cốt đắp nền đất yếu. Lưới địa kỹ thuật 01 trục cũng có thể gia cố kết hợp với rọ đá trong tường chắn trọng lực.
- Lưới địa kỹ thuật 02 trục: Có cường độ chịu kéo theo hai chiều ngang và chiều dọc của cuộn và khổ. Nghĩa là theo chiều ngang và dọc của máy. Giải pháp dùng vật liệu này là gia cố các nền móng có cường lực chịu kéo đồng đều nhau. Gia cố mở rộng đường băng sân bay, nâng cấp sửa chữa mặt đường cao tốc, nền móng công trình dân sinh…
Kỹ thuật sản xuất
Kỹ thuật sản xuất lưới địa kỹ thuật hiện đại thường đơn giản và có năng suất hơn những kỹ thuật & Công nghệ truyền thống. Tuy vậy nó vẫn có 02 công nghệ sản xuất phổ biến hiện nay.
- Kỹ thuật đùn và cán, kỹ thuật này dùng một máy đùn nhựa HDPE hoặc nhựa PET, PP qua nhiệt, sau đó được định hình theo trục chiều dọc của máy. Tùy thuộc vào khuôn định hình để có một tấm lưới địa kỹ thuật 01, 02, hoặc 03 trục khác nhau. Kỹ thuật đùn + Đục lổ + định hình này có chiều rộng của khổ từ 02 đến 04m thông dụng nhất.
- Kỹ thuật đan và dệt: Kỹ thuật này đòi hỏi các sợi dệt được định hình liên kết sẳn với nhau bằng các khuôn mẫu nhất định, khác với công nghệ “dệt” được gọi là “đan”. Lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh cũng là một trong những vật liệu sử dụng công nghệ này. Chúng được thử nghiệm cường độ chịu kéo của từng sợi dệt sau đó được liên kết với nhau và có từng “ô lưới” khác nhau theo lực kéo. Khổ rộng của hình thức sản xuất này từ 1m – 6m.
Báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh
Báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh của Hưng Phú căn cứ vào điều kiện đặt hàng, bao gồm số lượng đặt hàng, quy cách cũng như các thông số kỹ thuật công trình yêu cầu của quý khách. Hiện nay có rất nhiều đơn vị nhập khẩu loại vật liệu này vì trong nước chưa sản xuất được.
Bảng báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh Hưng Phú luôn cập nhật mới về các biến động giá theo thời gian, cũng như các điều kiện thanh toán và vận chuyển mà Quý khách đặt hàng cho Hưng Phú.
Lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh này là sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc có cường độ chịu kéo hai chiều Cuộn và Khổ giống nhau tính bằng kN/m.
Thông số kỹ thuật của bảng báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh Fiberglass Geogird như sau:
Bảng báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh Hưng Phú – Cập nhật mới nhất ngày 27/11/2021
để đọc được bản báo giá tốt nhất trên điện thoại, hãy xoay ngang thiết bị lại !
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 30/30 | 40/40 | 50/50 | 80/80 | 100/100 | 120/120 | 150/150 | 200/200 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vật liệu | Báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh theo lực kéo 02 trục | ||||||||
Lực kéo theo chiều cuộn | kN/m | 30 | 40 | 50 | 80 | 100 | 120 | 150 | 200 |
Lực kéo theo chiều khổ | kN/m | 30 | 40 | 50 | 80 | 100 | 120 | 150 | 200 |
Kích thước Ô lưới | 12,7mm x 12,7mm đến 25,4mm x 25,4mm | ||||||||
Khổ rộng | 4m | ||||||||
Chiều dài cuộn | 50 m- 100m | ||||||||
Giá | Đồng/m2 | Call | Call | Call | Call | 24.000 | Call | 42.000 | Call |
Bảng báo giá lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh Hưng Phú cung cấp.
Báo giá Lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 100/100 (Fiberglass Geogrid 100/100). Quy cách 4mx100m/cuộn
Mỗi lần nhập (55.000m2/cont) có giá 24.000đ/m2
Báo giá Lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh 150/150 (Fiberglass Geogrid 150/150). Quy cách 4mx100m/cuộn
Mỗi lần nhập (40.000m2/cont) Có giá 42.000 đ/m2
Báo giá lưới địa kỹ thuật PET & PP
Báo giá lưới địa kỹ thuật Biaxial Polypropylen (PP)
Trở lại với bản báo giá lưới địa kỹ thuật PP (Polypropylen) mà Hưng Phú nhập khẩu sau đây có giá thành tốt nhất cho quý khách, cùng với thời gian giao hàng nhanh chóng và thuận tiện. Giá nhập khẩu được Hưng Phú áp dụng cho đơn hàng nhập lớn từ 1 Cont HC40, có số lượng từ 15.000 m2 đến 24.000m2.
Chỉ tiêu | Đơn vị | 30/30kN | 40/40kN |
---|---|---|---|
Lực kéo theo chiều cuộn | kN/m | 30 | 40 |
Lực kéo theo chiều khổ | kN/m | 30 | 40 |
Khổ rộng | m | 3,95 | 3,95 |
Chiều dài cuộn | m | 50 | 50 |
Giá | Đồng/m2 | 25.000 | 35.000 |
Báo giá lưới địa kỹ thuật PET (Polyester)
Chỉ tiêu | Đơn vị | PET 40/40 | PET 200/50 | PET 400/50 |
---|---|---|---|---|
Lực kéo theo chiều dọc | kN/m | 40 | 200 | 400 |
Lực kéo theo chiều ngang | kN/m | 40 | 50 | 50 |
Khổ rộng | m | 3,95/55,95 | ||
Chiều dài cuộn | m | 100 | ||
Giá | Đồng/m2 | 18.000 | 48.000 | 98.000 |
Bảng báo giá lưới địa kỹ thuật PET được áp dụng như sau:
- Đơn giá lưới địa kỹ thuật PET 40/40 áp dụng giá trên cho số lượng đặt hàng lớn hơn 1.000 m2
- Đơn giá lưới địa kỹ thuật PET 200/50 áp dụng đơn giá trên cho số lượng đặt hàng lớn hơn 5.000 m2
- Đơn giá lưới địa kỹ thuật PET 400/50 áp dụng cho đơn giá trên với số lượng đặt hàng lớn hơn 10.000 m2
Tạm kết
Báo giá mà Hưng Phú cung cấp chỉ mang tính tham khảo, quý khách có thể gọi cho chúng tôi nếu có yêu cầu nhập khẩu hoặc cần tư vấn trước khi quyết định mua hàng, Hưng Phú đã từng cung cấp cho nhiều dự án sử dụng lưới địa kỹ thuật ở những công trình trọng điểm Quốc gia.
Hưng Phú cũng tự tin rằng, đáp ứng các yêu cầu về thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu thí nghiệm lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh hoặc lưới địa PET, PP ở các phòng thí nghiệm độc lập mà quý khách chỉ định.
Nếu bạn có một yêu cầu hoặc một câu hỏi, có thể gửi đến trong Fanpage hoặc zalo theo số điện thoại ở Hotline. Chúng tôi tích cực trả lời trong vòng vài phút ở đó. Hoặc là một tình huống khẩn cấp hãy gọi ngay 0903174039.
Xin kính chào và hẹn gặp lại.