Màng chống thấm HDPE là gì ? Xuất xứ và nguồn gốc
Nội dung
Nguồn gốc và phát minh
Bằng sáng chế đầu tiên cho polythene đã được đăng ký vào năm 1936 bởi Imperial Chemical Industries. Một năm sau, việc sử dụng thực tế đầu tiên cho vật liệu này ở mức sơ khai và được bảo vệ nghiêm ngặt các công thức và các thành phần hóa học.
Năm 1953, Karl Ziegler của Viện Kaiser Wilhelm và Erhard Holzkamp đã phát minh ra HDPE (High Density Polyethylene). Từ đó, hai năm sau, năm 1955, HDPE được sản xuất dưới dạng ống nhựa HDPE.
Bạn có biết rằng polyetylen đóng vai trò hỗ trợ quan trọng trong Thế chiến thứ hai không? Nó lần đầu tiên được sử dụng làm lớp phủ bọc dây cáp dưới nước và sau đó là vật liệu cách điện quan trọng cho các ứng dụng quân sự như cách điện cho radar.
Do nó quá nhẹ và mỏng nên có thể đặt radar lên máy bay, do đó giảm đáng kể trọng lượng. Chất này là một bí mật được bảo vệ nghiêm ngặt vào thời đó.
Sau chiến tranh, polyetylen đã trở thành một cú hích lớn đối với người tiêu dùng. Nó trở thành loại nhựa đầu tiên ở Hoa Kỳ bán được hơn một tỷ bảng mỗi năm. Nó hiện là khối lượng nhựa lớn nhất trên thế giới.
Ngày nay, Polyetylen có ưu điểm là khả năng chống ẩm, hơi nước , hóa chất và cách điện tuyệt vời. Nó được sử dụng rộng rãi để làm thùng chứa, hồ chứa, bể chứa, cách điện dây cáp, đường ống, lớp lót, lớp phủ màng chống thấm.
Nó được sử dụng để bọc dây truyền tải điện, hàng tiêu dùng, bao bì, hàng điện tử gia dụng và nhiều hơn nữa.
Nhược điểm chính của nó là độ bền cơ học kém, suy yếu dưới nhiệt độ cao, trừ khi nó có một chút trợ giúp gia cường từ cốt thép! Sự phát triển trong công nghệ tiếp tục cải thiện chức năng của nó làm cho nó sử dụng hiệu quả nhất các nguồn tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.
Polyetylen là loại polyme có khối lượng lớn nhất được sản xuất trên toàn cầu, với hơn 90 triệu tấn mỗi năm! Theo thống kê của hiệp hội ngành nhựa Hoa Kỳ năm 2013.
Màng chống thấm HDPE hay còn gọi là Màng địa kỹ thuật HDPE
Tương tự như Vải địa kỹ thuật, màng chống thấm HDPE cũng là một sản phẩm Cracking từ dầu mỏ. HDPE (High density Polyethylene) là nhựa PE có trọng lượng phân tử lớn chiếm 97,5%, 2,5% than hoạt tính, và các hoạt chất chống oxi hoá.
Màng nhựa HDPE này có cấu trúc chịu lực biến dạng rất lớn, dù chúng có độ dày khác nhau từ 3 micro mét đến 30 micro mét.Thông thường người ta gọi là từ 3 zem đến 30 zem, tương đương với 0,3mm đến 3,0mm.
Giá màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.mm cập nhật mới nhất
Trước khi bạn muốn biết giá màng chống thấm HDPE HSE, hãy xem qua các giải pháp và ứng dụng của Màng HDPE theo đề xuất của Hưng Phú. Để bạn có thể lựa chọn cho mình một độ dày thích hợp cho dự án của mình.
Báo giá màng chống thấm HDPE Hưng Phú xin chân thành cám ơn quý khách đã tin dùng trong năm qua. Chúng tôi xin tiếp tục cập nhật đơn giá màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.0mm. Cùng với các giải pháp của nó trong phần bài viết này.
Mọi chính sách như Bảo hành, đổi trả và các phương thức giao nhận, Hưng Phú vẫn không thay đổi. Quý khách có thể tham khảo thêm trong phần Menu Pages.
Bảng báo giá màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.0mm chúng tôi thường cập nhật mới nhất hàng tuần. Quý khách có thể tham khảo để đưa vào trình duyệt dự án của mình.
Trong bài viết sau đây. Chúng tôi cũng giới thiệu loại màng chống thấm HDPE 0.5mm phổ biến trong công tác lót đáy ao tôm. Lót đáy hồ chứa nước tưới tiêu trong nông nghiệp.
Vài lời đầu tiên
Bảng báo giá màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.0mm này chúng tôi xuất bản từ năm 2019. Cho đến nay đã 2 năm trôi qua với các giải pháp cùng với giá mà quý khách đã tham khảo.
Nay bước sang năm mới 2023 chúng tôi xin cập nhật lại giá mới cùng nội dung bài viết này.
Trước khi xem báo giá màng chống thấm HDPE. Bạn hãy kéo xuống phía dưới để xem qua một vài hình ảnh các công trình thi công từ màng HDPE. Bạt chống thấm HDPE 0.5mm hiện nay ứng dụng khá nhiều trong công tác lót ao tôm.
Nếu bạn cần mua loại này, hãy cân nhắc về việc thuê nhà cung cấp dịch vụ Thi công bạt HDPE của Hưng Phú trong chuyên mục.
Hưng Phú cũng gửi đến Quý bạn nội dung một bài viết xuất bản trong chuyên mục Thi công màng HDPE. Vấn đề mua lẻ màng chống thấm HDPE một vài điểm cần lưu ý.
Chúng tôi rất tự tin để tư vấn cho bạn rằng: Qua quá trình kinh doanh hơn 15 năm, thi công hàn bạt chống thấm HDPE cho các đơn vị như:
Xử lý môi trường trong chăn nuôi. Xử lý chống thấm chôn lấp rác. Xử lý chống thấm cho các bể chứa nước tưới tiêu trong nông nghiệp. Hồ Biogas. Hồ nuôi tôm nổi, hồ nuôi thủy sản… Và cả trang trí cảnh quan.
Chúng tôi có đủ các giải pháp, và đã đụng phải những vấn đề phức tạp trong thi công, cũng như trong thí nghiệm vật liệu màng chống thấm HDPE này.
Ở mọi thời điểm chúng tôi có thể tư vấn hoặc cung cấp như các giải pháp chọn máy hàn bạt HDPE, chọn giải pháp thi công, và các vật tư phụ kiện kèm theo.
Việc khắc phục lổi trong công tác thi công màng HDPE rất tốn kém. Thời gian và tài chính của bạn. Chúng càng rắc rối hơn khi đã thi công xong đưa vào vận hành công trình mà gặp trở ngại. Mọi khắc phục dù lớn nhỏ đều rất kho khăn.
Ngoài sự lựa chọn một độ dày thích hợp với tình hình tài chính của Dự án. Chúng đòi hỏi cẩn trọng trong công tác thi công lắp đặt. Do đó chúng tôi có các nội dung chia sẻ trong chuyên mục. Hi vọng là chúng có ích cho công tác của bạn.
Màng chống thấm HDPE 1.0mm lót mương cảnh quan khu dân cư
Có những trường hợp bạn cũng không thể lường trước được vì khi đã lựa chọn mua, bạn muốn thay đổi chúng là một điều rất khó khăn vì chi phí tổn hại nặng nề.
Một ví dụ mà Hưng Phú đã từng bắt gặp trong cung cấp bạt chống thấm HDPE tại Tp.HCM. Khi một khách hàng lựa chọn màng chống thấm HDPE 0.5 mm mục đích sử dụng lót bạt ao tôm.
Trong quá trình thi công là chọn lựa bạt chống thấm HDPE nhập khẩu của GSE Thái Lan.
Ở những vùng trũng và luôn ẩm ướt như công tác hàn màng HDPE tại Cần Thơ, Sóc Trăng, hàn bạt HDPE lót hồ nuôi tôm hoặc chứa nước ngọt tại Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu.
Hưng Phú cung cấp mọi giải pháp cũng như đủ các loại quy cách bạt HDPE dày mỏng đa dạng, tùy theo địa hình thi công.
Vùng đất đỏ bazan như Đắc Nông, Đà Lạt, hoặc Di Linh Lâm Đồng, nếu là công trình hồ chứa nước ngọt phục vụ cho trồng trọt nông nghiệp.
Màng chống thấm HDPE của Việt Nam dày 0.5mm là đủ đáp ứng yêu cầu về giá thành cũng như kỹ thuật.
Sử dụng bảo quản cẩn thận quý khách có thể sử dụng từ 5 đến 7 năm mới bị mục hóa. Mời bạn tham khảo thêm tuổi thọ bạt HDPE là bao nhiêu năm. Trong link Anchotext
Với hai nhà cung cấp khác nhau, giữa màng chống thấm HDPE GSE của Thái Lan, không khác so với màng chống thấm HDPE 0.5 mm. Chỉ khác nhau ở tay nghề lắp đặt của nhà cung cấp.
Chúng tôi đồng ý với nhận định màng chống thấm HDPE GSE của Thái Lan, Hutex của Đài Loan tốt hơn màng chống thấm HDPE của Việt Nam cùng độ dày.
Màng chống thấm HDPE HSE và các giải pháp lựa chọn thiết bị
Cập nhật thêm các giải pháp cho quý khách hàng những lựa chọn như sau
Với thương hiệu màng màng chống thấm HDPE có độ dày từ 0.3mm đến 0.75mm. Những báo giá kèm theo những tư vấn về lựa chọn máy hàn lắp đặt.
Hoặc quý khách có thể thuê thiết bị máy hàng bạt HDPE của chúng tôi.
Máy hàn bạt HDPE, hàn từ độ dày 0.3 đến 0.75mm. Vẫn hàn được cho các loại từ 1.0mm nhưng năng suất rất kém.
Ở độ dày 1.0mm trở lên. Bạn cần có máy hàn bạt HDPE bảo đảm các thông số kỹ thuật như độ dày đường hàn, lực ép con lăn và kênh test khí.
Ngoài những yêu cầu đó. Tiến độ dự án của bạn cũng phải bảo đảm với Chủ đầu tư hoặc tốc độ máy hàn càng cao thì tiến độ càng nhanh.
Bảo đảm cho quý khách tiết kiệm chi phí về nhân công và uy tín, độ tin cậy từ Chủ đầu tư.
Hiện nay thiết bị mà chúng tôi cung cấp. Máy hàn màng chống thấm HDPE 0.5mm đến độ dày 2mm và 3mm là một ngoại lệ.
Có các thiết bị hàn kép thổi khí nóng, hàn kép nêm nhiệt và các loại hàn đùn nhựa bằng dây hàn 3.8mm.
Chú ý báo giá màng HDPE giá rẻ
Chúng tôi báo giá màng chống thấm HDPE có chất lượng cao. Được sản xuất tại Việt Nam bởi công ty Cổ phần Aritex.
Màng HDPE này có thương hiệu là HSE được sản xuất theo công nghệ cán lớp, có khổ rộng là 8m đối với màng HDPE có độ dày từ 0,25mm đến 1,5mm.
Công ty này là một trong những đơn vị tiên phong trong sản xuất màng chống thấm HDPE tại Việt Nam.
Trong những năm 2000, cụ thể năm 2008 đến nay. Những năm này màng HDPE chủ yếu nhập khẩu từ Thái Lan và Đài Loan.
Để quý khách chọn lựa theo những Báo giá màng chống thấm HDPE giá rẻ của các đơn vị khác. Hãy chú ý về tuổi thọ của bạt HDPE này.
Tuổi thọ của màng HDPE giá rẻ chỉ chênh lệch rất ít, tầm 15 đến 20%. Nhưng tuổi thọ sử dụng là rất kém.
Hưng Phú cũng đã xuất bản một nội dung về báo giá màng chống thấm HDPE và tuổi thọ của bạt nhựa đen này theo bài viết sau đây:
Trong bài viết này. Hưng Phú báo giá màng chống thấm HDPE có chất lượng cao. Được sản xuất bởi 98% nhựa nguyên sinh, và 2% là chất phụ gia kháng UV và Các Bon đen.
Màng HDPE giá rẻ hiện nay có một vài nhà sản xuất sử dụng quá nhiều nhựa tái chế.
Bạn rất dễ phân biệt được màng chống thấm HDPE giá rẻ có chất lượng thấp. Mặt của màng không được bóng sáng. Có rất nhiều điểm nhỏ li ti trên mặt, sần sùi.
Và chúng rất giòn không được uốn dẻo. Khi hàn bởi nhiệt. Chúng có dãy nhiệt độ khá thấp để nóng chảy. Thông thường nhựa HDPE đủ độ chín là ở 380 Độ C.
Bạt HDPE của HSE công ty Aritex sản xuất. Có mặt bóng và độ dẻo cao. Sức kháng xé và độ biến dạng lớn hơn màng HDPE giá rẻ. Khi thực hiện những đường hàn bạt HDPE giá rẻ. Đường hàn rất khó dù bạt dày từ 0.75mm trở lên.
Tuổi thọ của màng HDPE giá rẻ khi bạn sử dụng cho các công trình có mặt phẳng phơi nắng lớn. Như hồ Biogas, bạn sẽ tốn kém rất nhiều. Vì phải sửa chữa và thay thế nó trong vòng chỉ 3 đến 5 năm cho bạt dày 1mm hoặc 1,5mm.
Vậy nên hãy chú ý
Hãy thận trọng và so sánh. Nếu không chắc chắn. Bạn hãy yêu cầu thí nghiệm và có người đi theo để chứng kiến.
BẢNG BÁO GIÁ MÀNG CHỐNG THẤM HDPE 0.5mm đến 2.0mm
Màng chống thấm HDPE có độ bền trên 25 năm, không gây độc hại cho sức khỏe và môi trường, có tác dụng chống thấm cao.Công ty CP Vải địa kỹ thuật Việt Nam là đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng hàng đầu tại Việt Nam.
Màng chống thấm HDPE được sử dụng rộng rãi trên thị trường hiện nay với nhiều ứng dụng trong các ngành khác nhau, được sản xuất với công nghệ tiên tiến và sử dụng nguyên vật liệu có chất lượng cao.
Hưng Phú cập nhật Điều khoản & Chính sách trong mục này chúng tôi mô tả lại các quá trình Giao nhận, Vận chuyển, chuyển khoản thanh toán. Các điều khoản Bảo hành sản phẩm, khiếu nại và các quy trình xử lý liên quan. Quý bạn hãy dành chút thời gian tham khảo thêm để hạn chế các hiểu nhầm không đáng có.
Muốn thấy giá màng hdpe hãy xoay ngang điện thoại lại. Nếu bạn đọc trên thiết bị di động!
BẢNG BÁO GIÁ MÀNG CHỐNG THẤM HDPE
Bảng giá màng chống thấm HDPE chỉ mang tính tham khảo, nếu quý khách muốn có giá tốt hãy gọi ngay cho chúng tôi. Đơn giá trên áp dụng cho đơn hàng từ 5.000m2 trở lên, nếu quý khách mua lẻ, hãy liên hệ để có giá tốt.
– Đơn giá trên bao gồm 10% VAT, có giá trị trong vòng 07 ngày. – Hình thức thanh toán : thanh toán trước khi giao hàng. [/wps_note]
Đơn giá trên không bao gồm Hàn lắp đặt. Quy khách có thể gọi trực tiếp cho chúng tôi để được tham vấn
Dịch vụ thi công màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.0mm Hưng Phú
Chúng tôi từ lâu, cách nay 10 năm trước. Đã cung cấp màng chống thấm HDPE này trên thị trường Việt Nam. Lúc đó chưa có bạt HDPE sản xuất trong nước. Chúng tôi nhập khẩu màng HDPE từ GSE của Thái Lan.
Các bạn có thể tìm đọc trong chuyên mục thi công hàn màng chống thấm HDPE. Ở đó chúng tôi cũng chia sẻ những kinh nghiệm lắp đặt. Cũng như các kỹ thuật về thiết bị mà chúng tôi lưu ý khi quý khách chọn mua.
Hoặc bạn có thể tham khảo trong chuyên trang Địa kỹ thuật & Môi trường
Dịch vụ thi công hàn bạt HDPE của Hưng Phú không những đảm bảo cung cấp bạt HDPE chất lượng. Mà còn đảm bảo thiết bị thi công. Máy hàn bạt HDPE từ Thụy Sĩ và từ Mỹ.
Chuyên viên của chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm lắp đặt. Đã đồng hành cùng Hưng Phú trong những ngày đầu năm 2010 cho đến nay.
Hình ảnh công trình dùng màng chống thấm HDPE dày 1mm do Hưng Phú thi công. Công trình tại Campuchia và ở Đack Nông.
Chúng tôi luôn chú trọng đến kỹ thuật lắp đặt. Không những mang tính thẩm mỹ mà còn tăng tuổi thọ của vật liệu theo thời gian.
Chúng tôi cũng không ngại khi bạn mua lẻ màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.0mm tại HCM đi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và Tây Nam bộ. Với đội ngũ thi công hàn bạt HDPE năng động, có sức khỏe, kiên trì và chịu khó.
Chúng tôi thi công trong mọi điều kiện thời tiết. Trừ bão và động đất.
Thi công hàn bạt HDPE là một công việc đòi hỏi nhiều sức lực. Nếu những người thi công không có phương pháp tốt. Chất lượng công trình khó mà bảo đảm được về kỹ thuật. Hãy khoan nói đến tính thẩm mỹ.
Nhưng Hưng Phú luôn chú trọng đến sự hài lòng của khách hàng. Không những đúng kỹ thuật. Chúng tôi còn thi công bảo đảm tính thẩm mỹ.
Trong công tác thi công hàn màng HDPE. Vật liệu màng mỏng từ 0.25mm đến 0.3mm là khó hàn nhất. Nếu không có thiết bị. Bạn không thể làm được.
Hưng Phú luôn có thiết bị đáp ứng các yêu cầu đó. Không những vậy. Chúng luôn đảm bảo đường hàn không bị bung nhả, hoặc cháy quá nhiệt.
Này nay, bạt lót ao tôm người nông dân thường dùng nhất là màng chống thấm HDPE 0.5mm. Bởi trước đây từ kinh nghiệm của họ dùng màng HDPE 0.3mm là không hề rẻ, vì tuổi thọ ngắn và dễ bị sự cố thủng rách.
Một cái ao tôm rộng 5.000 mét vuông, bị rách một lổ bằng nắm tay. Bạn phải khắc phục nó thì đâu có rẻ.
Màng chống thấm HDPE 0.5mm cũng sử dụng nhiều trong việt lót hồ chứa nước ngọt trong sản xuất nông nghiệp. Vùng đồi núi Dack Nông sử dụng nhiều nhất. Là thống kê mà Hưng Phú cung cấp và thi công ở vùng này.
Một vài hình ảnh mời bạn xem qua.
Dịch vụ cho thuê máy hàn bạt HDPE 0.5mm đến 2.0mm cùng chuyên viên Hưng Phú
Một dự án hồ chứa nước thải, thuộc nhà máy xử lý nước thải cho một Thị trấn. Hoặc một nhà máy xử lý nước thải cho cả vùng dân cư cả triệu dân. Hệ thống xử lý này bao gồm các ống dẫn thu nước và xả nước.
Bằng chất liệu ống HDPE, chất liệu kết nối bê tông. Chất liệu kết nối với ống thép không gỉ. Các bồn chứa nước có khung thép…
Vì là hệ thống được thiết kế vận hành song song với trạm xử lý nước thải. Các hạng mục trong khi thi công phải đan chéo nhau. Các công tác thi công tuần tự.
Vì khối lượng màng chống thấm HDPE của các hồ này là không lớn. Nhưng đòi hỏi thời gian thi công dài. Do đó các nhà cung cấp màng HDPE không thể chờ để làm theo tuần tự được.
Cho thuê máy hàn bạt HDPE mà Hưng Phú cung cấp. Kèm theo dịch vụ này là “chuyên viên” Hướng dẫn vận hành máy. Bao gồm cả máy hàn kép, hàn đùn, hàn khò. Máy kéo thí nghiệm mối hàn phá hủy, máy hút chân không.
Hưng Phú có thể căn cứ trên bản vẽ. Cùng với những tiềm lực của bạn sẳn có tại công trình. Sẽ đưa ra phương án cụ thể để tuần tự thi công. Ngoài việc chúng tôi hướng dẫn sử dụng hiệu quả thiết bị. Chúng tôi luôn giám sát cùng bạn tiến độ dự án với những lời khuyên hữu ích.
Mởi bạn xem thêm ở đây:
Những câu hỏi thường gặp khi thuê máy hàn bạt HDPE
Hưng Phú hướng dẫn vận hành như thế nào ?
Báo giá màng chống thấm HDPE giúp quý bạn ước lượng được phi phí vật tư. Cũng như định lượng được khối lượng bạt bạn cần mua. Vật tư này hao hụt khá đáng kể nếu bạn không cân nhắc tính toán khi triển khai thi công.
Với dịch vụ mà Hưng Phú cho thuê máy hàn bạt HDPE. Ngoài các thiết bị được nhập từ Thụy Sĩ của hãng Leister. Hưng Phú bảo đảm quý khách sẽ vận hành một cách dễ dàng và hiệu quả. Chủ động trong công tác triển khai khi tận dụng nguồn lực nhân công sẳn có tại công trình.
Có 03 Thiết bị cần thiết và tối thiểu để thi công màng HDPE.
- Máy hàn bạt HDPE kép nêm nhiệt
- Máy hàn bạt HDPE đùn nhựa
- Máy hàn bạt HDPE khò cầm tay
Mỗi máy hàn bạt HDPE đều có các cách thức vận hành khác nhau. Do đó khi thực hiện đào tạo cho Công nhân vận hành máy tại công trình.
Chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn ngay tại trụ sở công ty Hưng Phú. Số 93 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú. TpHCM hoàn toàn miễn phí.
Tại sao bạn nên thuê máy hàn bạt HDPE Hưng Phú ?
Khi có sự cố về thiết bị xảy ra. Bạn sẽ được thay thế thiết bị ngay trong vòng 24 giờ hoặc 36 giờ ở các tỉnh. Nếu ở các tỉnh xa. Chúng tôi giao thiết bị trong vòng 36 giờ. Để các hạng mục thi công dự án của bạn không chậm tiến độ.
Nếu ở các tỉnh vùng ven Tp.HCM chúng tôi sẽ thay thế thiết bị cho bạn trong vòng vài giờ. Chúng tôi luôn phục vụ nhanh nhất có thể. Để quý khách an tâm thực hiện thi công.
Nếu bắt gặp những hạng mục khó, như kết nối khác vật liệu. Xử lý ống nối… Hưng Phú luôn sẳn lòng chia sẻ những kinh nghiệm mà mình có cho quý khách.
Xin mời bạn đọc tiếp trong Link sau đây:
Báo giá máy hàn bạt HDPE – Bạn muốn chọn lựa thế nào
Khi bạn đã có báo giá màng chống thấm HDPE rồi. Bạn cần phải có người hàn cho bạn. Nhưng lắp đặt chúng là công việc đòi hỏi có nhiều sức lực con người. Đội thi công. Lại phát sinh thêm là thiết bị hàn bạt. Máy hàn bạn phải cân nhắc mua hoặc thuê.
Nếu bạn muốn mua hoặc tham khảo máy hàn bạt HDPE. Chúng tôi cũng có các lời khuyên, cùng các phương án giúp bạn quyết định nhanh chóng và an tâm hơn.
Nhưng nếu bạn không mua thì cũng không sao. Vì bạn chỉ cần biết thông tin máy hàn bạt nào tốt, cái nào xấu mà chúng tôi chia sẻ ở trên. Khi bạn thuê đơn vị nào hàn bạt HDPE. Bạn chỉ cần hỏi họ dùng thiết bị nào.
Trong quá trình thi công hàn màng HDPE. Cùng với cung cấp dịch vụ lắp đặt chúng, từ những năm 2010 đến nay. Hưng Phú có một bề dày kinh nghiệm triển khai.
Không chỉ trong những giải pháp hàn trải màng HDPE. Mà còn có cả những kinh nghiệm “xương máu” về thiết bị.
Một nội dung mà chúng tôi xuất bản. Xin mời tham khảo ở đây:
TIÊU CHUẨN MÀNG CHỐNG THẤM HDPE – HSE
Thông số kỹ thuật màng HDPE – HSE được sản xuất theo TCCS 01-25/2014/ ĐKT
Các chỉ tiêu Properties | Phương pháp thử
Menthod |
Đơn vị
Unit |
HSE 0.3 |
HSE 0.5 |
HSE 0.75 |
HSE 1.0 |
HSE 1.5 |
HSE 2.0 |
HSE 2.5 |
Độ dày trung bình – Average Thickness
Độ dày tối thiểu – Lowest individual reading |
ASTM D 5199 | Mm (-5%) |
0.3 |
0.5 |
0.75 |
1.0 |
1.50 |
2.0 |
2.5 |
Lực kéo đứt – Strength at Break
Sự dãn dài khi đứt – Elongation at Break |
ASTM D 6693 |
kN/m
% |
8
600 |
14
700 |
22
700 |
30
700 |
46
700 |
61
700 |
76
700 |
Lực chịu biến dạng – Strength at Yield Độ dãn biến dạng – Elongation at Yield | ASTM D 6693 | kN/m
% |
6
13 |
9
13 |
11
13 |
16
13 |
25
13 |
34
13 |
40
13 |
Lực kháng xé – Tear Resistance | ASTM D 1004 | N | 42 | 73 | 100 | 138 | 210 | 275 | 330 |
Kháng xuyên thủng – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 110 | 200 | 300 | 400 | 550 | 730 | 900 |
Hàm lượng carbon đen – Carbon black content | ASTM D 1603 | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
Tỉ trọng – Density | ASTM D792 | g/cm3 | 0.94 | 0.94 | 0.94 | 0.94 | 0.94 | 0.94 | 0.94 |
Khổ rộng – Width | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 |
Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2008 cho quá trình sản xuất. Tùy thuộc vào từng dự án cụ thể các chỉ tiêu phụ sẽ được bổ sung và sản xuất theo đúng quy định của dự án đưa ra
Thi công màng HDPE 0.5mm đến 2.0mm có thể bạn cần quan tâm?
Trong quá trình cung cấp Bạt HDPE chúng tôi gặp rất nhiều câu hỏi về các phương án thi công màng HDPE 0.5mm đến 2.0mm. Cũng như các thông số kỹ thuật của chúng.
Trong các bộ tiêu chuẩn thí nghiệm màng HDPE. Chúng tôi đúc kết lại trong một bài viết bạn có thể tham khảo sau đây:
Thí nghiệm màng chống thấm HDPE chúng tôi thường làm có 03 cách thức. Thí nghiệm chỉ thực hiện tại chân công trình ngay hiện trường thi công.
- Thí nghiệm mối hàn kép phá hủy
- Thí nghiệm mối hàn đùn phá hủy
- Thí nghiệm test khí
- Thí nghiệm hút chân không
Quý bạn có những thắc mắc gì, hãy cho chúng tôi biết qua Fanpages hoặc tương tác bằng cách thảo luận quan điện thoại. Nếu không gấp, bạn có thể để lại Comment bên dưới.
Xin mời bạn xem qua 03 cách chọn mua máy hàn bạt HDPE 0.5mm đến 2.0mm cho dự án sau đây:
03 cách chọn mua máy hàn bạt HDPE
Bạn không cần mua máy hàn bạt HDPE thì bạn không cần đọc mục này ?. Vì bạn có thể thuê ? Hãy khoan, vì như thế này! Nếu bạn mua bạt chống thấm HDPE 0.5mm để lót ao tôm, bạn thuê một đơn vị hàn bạt HDPE thi công cho bạn.
Bạn vẫn phải yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ cho bạn biết họ dùng máy hàn bạt loại nào? Và thông số kỹ thuật của máy ra sao? điều này ảnh hưởng đến chất lượng dự án của bạn có được bền hay không, do đó hãy dành chút thời gian tham khảo những đề xuất sau đây.
Thị trường của máy hàn bạt HDPE hiện nay rất đa dạng. Đa dạng về chủng loại cũng như xuất xứ.
Các dòng máy hàn bạt HDPE hiện nay được sử dụng nhiều nhất là của Trung Quốc, Thụy Sỹ và của Mỹ. Một vài loại máy hàn bạt HDPE mà Hưng Phú bắt gặp thường là không đáng kể như Ấn Độ, Đức, Hàn Quốc, Đài Loan…
Nguyên tắc của máy hàn bạt HDPE dùng nêm nhiệt đều tuân thủ là Nhiệt Độ và Tốc độ của máy.
Một máy hàn bạt HDPE có công suất càng lớn thì hàn bạt càng nhanh, nhiệt độ càng cao thì tốc độ càng lớn.
Thông thường những máy hàn bạt HDPE có trọng lượng nhẹ thì Công nhân thi công không vất vả, đổi lại chỉ hàn màng chống thấm HDPE có độ dày tối đa từ 0.25 – 1.00mm.
Các máy hàn bạt HDPE có trọng lượng nhẹ thì công suất thấp từ 800W đến 1200W và tốc độ hàn của máy từ 1.3m – 2.3m /phút.
Nguyên tắc lựa chọn máy hàn bạt HDPE bao gồm các tính năng của máy sau đây bạn phải tuân thủ.
- Không thể có một cái máy hàn bạt HDPE nào có thể đáp ứng cho việc thi công hàn màng chống thấm HDPE ở mọi độ dày.
- Không thể có một cái máy hàn bạt HDPE nào nhẹ dưới 5kg mà có thể hàn được màng chống thấm HDPE có độ dày trên 1.50mm.
- Không thể có một cái máy hàn bạt HDPE nào chất lượng thấp, nhưng đòi hỏi đường hàn chất lượng bảo đảm tốt. (Chất lượng bảo đảm là khi chủ đầu tư hoặc Tư vấn giám sát yêu cầu thí nghiệm mối hàn tại các trung tâm kiểm nghiệm độc lập).
- Người mới thi công hàn màng chống thấm HDPE khi tay nghề chưa cao, cảm nhận đường hàn chưa chuẩn nên mua máy hàn bạt HDPE tốt.
- Máy RTF này có thể hàn màng chống thấm HDPE 0.5mm dễ dàng hơn với trục thép. Nếu máy hàn được 0.3mm bạn phải thay trục silicon.
Máy hàn bạt càng nặng, bộ niêm nhiệt có mặt tiếp xúc càng lớn và có công suất càng lớn.
HIện nay các máy hàn bạt HDPE có công suất lớn nhất và nặng nhất là 1800W nặng 27 kg. Hàn màng chống thấm HDPE có độ dày 3.00mm với tốc độ hàn 1.2m/phút.
Bài viết này khá dài nên bạn có thể dành chút thời gian đọc chúng qua Link sau đây:
Bạn mua màng chống thấm hdpe 0.5 mm để làm gì ?
Màng chống thấm HDPE 0.5 mm loại này thực sự “mỏng” và do đó mỏng thì nhẹ, nhưng độ bền tùy thuộc vào cách mà bạn sử dụng.
Đảo qua một vòng trên google, bảng giá màng chống thấm HDPE của các nhà cung cấp về chênh lệch giá cả không lớn.
Nhưng theo kinh nghiệm của Hưng Phú, màng chống thấm HDPE còn tùy thuộc vào chất lượng dịch vụ của công tác hàn màng chống thấm HDPE.
Màng chống thấm hdpe 0.5 mm thích hợp nhất trong việc trải lót cho hồ nuôi tôm trên cát, xây các bể nổi mà không cần hàn, và đặc biệt là làm hồ cảnh quan trang trí.
Mỗi mét vuông của loại bạt này nặng 0,5Kg quy cách của bạt chống thấm HDPE 0.5 mm tùy thuộc vào nhà sản xuất.
Bạt chống thấm HDPE 0.5 mm có độ mỏng khó thi công hơn vì chúng dễ bị tác động của ngoại lực, dễ rách, bị giằng xé trong lúc thi công.
Không những thế, những đường hàn màng chống thấm HDPE tùy thuộc vào tay nghề của người vận hành máy.
Kinh nghiệm là một vấn đề, nhưng các thiết bị thí nghiệm kèm theo cũng phải đầy đủ như thí nghiệm hút chân không, thử khí cho mối hàn kép. Hút chân không cho máy hàn đùn…
Giải pháp của bạn với chi phí nào nên cân nhắc
Bảng báo giá màng chống thấm HDPE 0.5 mm đến 2.00 mm qua các nhà cung cấp bạt trong nước đều không chênh lệch nhiều.
Nếu quý khách mua cho dự án với số lượng lớn, hãy tìm mua nơi gần công trình nhất để có giá cạnh tranh. Tuy vậy dịch vụ hàn màng chống thấm HDPE vẫn là khâu quan trọng nhất mà quý khách cần phải xem xét nghiêm túc.
Để bù trừ qua lại từ độ dày của bạt chống thấm HDPE và giá cả, quý khách có thể so sánh với màng chống thấm HDPE trong nước và nhập khẩu.
Nếu quý khách có thể thay đổi loại Bạt chống thấm HDPE của GSE Thái Lan hoặc Huitex của Đài Loan, vì ở một tình thế khẩn cấp, quý khách có thể thay thế màng chống thấm HDPE của Việt Nam có độ dày 0.75 mm.
Tương tự như thế, Quý khách có thể thay thế độ dày của màng chống thấm GSE bằng màng chống thấm của Aritex bằng cách tăng độ dày của bạt sản xuất trong nước. Với chi phí rẻ hơn gần 10% và tăng độ dày cùng với thời gian sử dụng, nếu chúng được bảo trì một cách cẩn thận.
Chi phí nhập khẩu bạt chống thấm HDPE đòi hỏi một số lượng khá lớn và thời gian khá lâu để nhà phân phối hoặc các Nhà cung cấp nhập khẩu.
Tính từ khi đặt hàng cho đến khi hàng được về Việt Nam ít nhất trong 03 tuần, đó là màng HDPE của GSE hoặc Hutex. Những mặt hàng này nhập khẩu từ các nước thuộc Châu Âu hoặc Trung Quốc thời gian có thể lâu hơn.
Và do đó, nếu không có sự đòi hỏi khắt khe của công trình, quý khách có thể dùng màng chống thấm HDPE của Việt Nam với điều kiện tăng độ dày lên 0.25mm cho mỗi loại.
Màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.0mm có bao nhiêu loại
Sản xuất trong nước
Word Vina có khổ bạt màng chống thấm từng cuộn nhỏ tầm 125Kg và diện tích cuộn bạt là 250m2. Aritex có khổ bạt 0.5mm là 8m ngang và thậm chí có khổ rộng tới 10m gấp đôi thành khổ 4m hoặc 5m trước khi cuộn. Và sức nặng là 1448kg.
Màng chống thấm hdpe 0.5mm đến 2.0mm nhập khẩu
Màng chống thấm hdpe 0.5 mm GSE của Thái Lan có khổ bạt là 7m và cũng có sức nặng là 1.440kg, tương đương 2.880m2 cho mỗi cuộn. Màng chống thấm HDPE 0.5 mm Hutex của Đài Loan cũng tương tự như của GSE Thái Lan.
Màng chống thấm hdpe HSE là một thương hiệu mà Hưng Phú đã phân phối từ 5 năm nay. Các chỉ tiêu thí nghiệm cũng như độ bền đã khẳng định ngoài thực địa.
Tuy vậy nếu quý khách không an tâm. Chúng tôi Hưng Phú cùng nhà sản xuất màng chống thấm HDPE sẳn sàng cam kết bảo hành theo tiêu chuẩn mà Màng HDPE nhập khẩu công bố bảo hành.
Dịch vụ thi công màng HDPE của Hưng Phú luôn đáp ứng mọi yêu cầu khó nhất từ thiết bị thi công bao gồm máy hàn bạt HDPE từ Thụy sĩ như máy Comet – GEOSTAR – Twiny – Hoặc máy hàn kép nhiệt Demtech của Mỹ.
Không những vậy, với những dự án khó đòi hỏi thí nghiệm hiện trường. Hưng Phú đều có thiết bị đáp ứng tại chân công trình. Máy kéo phá hủy mối hàn. Máy hút chân không. Máy test khí. Máy cắt mẫu thí nghiệm.
Những giải pháp thông dụng và chọn lựa
Như đã trình bày ở trên. Bạt chống thấm HDPE có quy cách độ dày tùy thuộc vào sản xuất trong nước hoặc Nhập khẩu.
Ở Việt Nam hiện nay thông dụng nhất vẫn là GSE của Thái Lan và Hutex của Đài Loan. Một số công ty nuôi tôm trong nhà kính nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ hoặc từ Nhật Bản và Trung Quốc.
Ở địa hình khó và mặt bằng hẹp, nếu là công trình thi công hồ chứa nước thải hoặc hồ chứa nước ngọt.
Quý khách có thể chọn bạt chống thấm HDPE 0.5 mm có khổ bạt 2,5m gấp đôi của Word Vina. Mỗi cuộn nặng tầm 125Kg để tiện vận chuyển đến nơi trải hàn.
Hồ Biogas thông thường để tiết kiệm, rất nhiều nơi dùng màng chống thấm hdpe 0.5 mm lót chống thấm bên dưới đáy. Mặt kỵ khí bên trên thường dùng màng chống thấm HDPE dày 1.00mm.
Công trình cảnh quan thông thường có dùng trang trí đá sắc nhọn bên trên. Buộc bạn phải dùng màng chống thấm HDPE có độ dày 1.0mm hoặc 1.5mm. Các công trình chống thấm khác như kho đạn, đường hầm, dùng màng chống thấm HDPE dày 1.00mm.
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE 0.5mm đến 2.0mm
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE 0.3mm
Các chỉ tiêu
Properties |
Phương pháp thử
Menthod |
Đơn vị
Unit |
HDPE HSE 0.3 |
Độ dày trung bình – Average ThicknessĐộ dày tối thiểu – Minimum thickness | ASTM D 5199 | Mm(-5%) | 0.3 |
Lực kéo đứt – strenght at BreakĐộ giãn dài khi đứt – Elongation at Break | ASTM D 6693 | kN/m% | 8600 |
Lực chịu biến dạng – strenght at YieldĐộ giãn biến dạng – Elongation at Yield | ASTM D 6693 | kN/m% | 613 |
Lực kháng xé – Tear Resistance | ASTM D 1004 | N | 42 |
Kháng xuyên thủng – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 110 |
Hàm lượng Carbon đen – Carbon black content | ASTM D 1603 | % | 2,0-3,0 |
Tỷ trọng – Density | ASTM D792 | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng – width | Normal | m | 8 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE 0.5mm
Các chỉ tiêu Properties | Phương pháp thửMenthod | Đơn vịUnit | HDPE HSE 0.5 |
Độ dày trung bình – Average ThicknessĐộ dày tối thiểu – Minimum thickness | ASTM D 5199 | Mm(-5%) | 0.5 |
Lực kéo đứt – strenght at BreakĐộ giãn dài khi đứt – Elongation at Break | ASTM D 6693 | kN/m% | 14700 |
Lực chịu biến dạng – strenght at YieldĐộ giãn biến dạng – Elongation at Yield | ASTM D 6693 | kN/m% | 913 |
Lực kháng xé – Tear Resistance | ASTM D 1004 | N | 73 |
Kháng xuyên thủng – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 200 |
Hàm lượng Carbon đen – Carbon black content | ASTM D 1603 | % | 2,0-3,0 |
Tỷ trọng – Density | ASTM D792 | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng – width | Normal | m | 8 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE 0.75mm
Các chỉ tiêu Properties | Phương pháp thửMenthod | Đơn vịUnit | HDPE HSE 0.75 |
Độ dày trung bình – Average ThicknessĐộ dày tối thiểu – Minimum thickness | ASTM D 5199 | Mm(-5%) | 0.75 |
Lực kéo đứt – strenght at BreakĐộ giãn dài khi đứt – Elongation at Break | ASTM D 6693 | kN/m% | 22700 |
Lực chịu biến dạng – strenght at YieldĐộ giãn biến dạng – Elongation at Yield | ASTM D 6693 | kN/m% | 1113 |
Lực kháng xé – Tear Resistance | ASTM D 1004 | N | 100 |
Kháng xuyên thủng – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 300 |
Hàm lượng Carbon đen – Carbon black content | ASTM D 1603 | % | 2,0-3,0 |
Tỷ trọng – Density | ASTM D792 | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng – width | Normal | m | 8 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE 1.0mm
Các chỉ tiêu Properties | Phương pháp thửMenthod | Đơn vịUnit | HDPE HSE 1.0 |
Độ dày trung bình – Average ThicknessĐộ dày tối thiểu – Minimum thickness | ASTM D 5199 | Mm(-5%) | 1.0 |
Lực kéo đứt – strenght at BreakĐộ giãn dài khi đứt – Elongation at Break | ASTM D 6693 | kN/m% | 30700 |
Lực chịu biến dạng – strenght at YieldĐộ giãn biến dạng – Elongation at Yield | ASTM D 6693 | kN/m% | 1513 |
Lực kháng xé – Tear Resistance | ASTM D 1004 | N | 138 |
Kháng xuyên thủng – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 400 |
Hàm lượng Carbon đen – Carbon black content | ASTM D 1603 | % | 2,0-3,0 |
Tỷ trọng – Density | ASTM D792 | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng – width | Normal | m | 8 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE 1.5mm
Các chỉ tiêu Properties | Phương pháp thửMenthod | Đơn vịUnit | HDPE HSE 1.5 |
Độ dày trung bình – Average ThicknessĐộ dày tối thiểu – Minimum thickness | ASTM D 5199 | Mm(-5%) | 1.5 |
Lực kéo đứt – strenght at BreakĐộ giãn dài khi đứt – Elongation at Break | ASTM D 6693 | kN/m% | 46700 |
Lực chịu biến dạng – strenght at YieldĐộ giãn biến dạng – Elongation at Yield | ASTM D 6693 | kN/m% | 2513 |
Lực kháng xé – Tear Resistance | ASTM D 1004 | N | 210 |
Kháng xuyên thủng – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 550 |
Hàm lượng Carbon đen – Carbon black content | ASTM D 1603 | % | 2,0-3,0 |
Tỷ trọng – Density | ASTM D792 | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng – width | Normal | m | 8 |
Thông số kỹ thuật màng chống thấm HDPE 2.0mm
Các chỉ tiêu Properties | Phương pháp thửMenthod | Đơn vịUnit | HDPE HSE 2.0 |
Độ dày trung bình – Average ThicknessĐộ dày tối thiểu – Minimum thickness | ASTM D 5199 | Mm(-5%) | 2.0 |
Lực kéo đứt – strenght at BreakĐộ giãn dài khi đứt – Elongation at Break | ASTM D 6693 | kN/m% | 61700 |
Lực chịu biến dạng – strenght at YieldĐộ giãn biến dạng – Elongation at Yield | ASTM D 6693 | kN/m% | 3413 |
Lực kháng xé – Tear Resistance | ASTM D 1004 | N | 275 |
Kháng xuyên thủng – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 730 |
Hàm lượng Carbon đen – Carbon black content | ASTM D 1603 | % | 2,0-3,0 |
Tỷ trọng – Density | ASTM D792 | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng – width | Normal | m | 7 |
Lời kết
Màng chống thấm HDPE hiện nay có rất nhiều loại, đa dạng về chủng loại và rất nhiều nhà cung ứng, với giá thành ngày càng cạnh tranh có lợi cho quý khách chọn lựa.
Trong các giải pháp đôi khi nếu Quý khách chọn lựa không đúng, thì giá rẻ sẽ thành đắt đỏ.
Khắc phục sự cố ở những công trình dùng màng chống thấm HDPE này, độ bền một phần vào sự bảo quản của Quý khách. Một phần phụ thuộc vào chất lượng lắp đặt hàn màng chống thấm HDPE.
Quý khách hãy cân nhắc kỹ lúc chọn lựa.
Nếu bạn cần một máy hàn màng chống thấm HDPE 0.5 mm hãy đọc thêm trong phần lựa chọn và so sánh máy hàn bạt HDPE mà Hưng Phú đã xuất bản tại đây.
Màng chống thấm HDPE 0.5 mm với độ dày này có thể rất khó hàn trong điều kiện ngoài thực địa. Nhất là hồ nuôi tôm. Bạn nên tham khảo thận trọng trước khi thi công.
Trong khuôn khổ bài viết có thể không nói hết các trường hợp xảy ra. Nếu cần tư vấn hãy gọi ngay cho chúng tôi.
Bảng báo giá chỉ mang tính tham khảo.
Quý khách có thể có giá tốt hơn nếu gọi trực tiếp cho chúng tôi.
Xin trân trọng kính chào và hẹn gặp lại.