Quy Định Đánh Số Thiết Bị Điện Trong Hệ Thống Điện: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ A Đến Z

Thanh cái trong trạm biến áp

Trong hệ thống điện phức tạp, việc đánh số và đọc tên các thiết bị một cách chính xác là vô cùng quan trọng. Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao máy cắt lại có số hiệu như 131 hay 171 chưa? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về quy định đánh số thiết bị điện, một kiến thức nền tảng cho bất kỳ ai làm việc trong ngành điện hoặc quan tâm đến lĩnh vực này. Chúng ta sẽ cùng khám phá các quy tắc, ký hiệu và ý nghĩa của chúng, giúp bạn đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật điện một cách dễ dàng hơn. Việc nắm vững các quy tắc này không chỉ giúp bạn vận hành thiết bị đúng quy trình mà còn đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công việc. Hãy cùng Việt Topreview khám phá chi tiết về cách đánh số và đọc tên các thiết bị điện qua bài viết dưới đây nhé.

Quy Định Chung Về Đánh Số Thiết Bị Điện

Quy định về đánh số thiết bị điện được quy định rõ trong Thông tư số 44/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương về Quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia. Theo đó, việc đánh số thiết bị được thực hiện theo một hệ thống nhất quán, giúp người vận hành và kỹ thuật viên dễ dàng nhận biết và thao tác chính xác. Quy tắc này không chỉ áp dụng cho các trạm biến áp mà còn cho toàn bộ hệ thống điện, đảm bảo tính thống nhất và chuyên nghiệp.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng loại thiết bị và cách đánh số của chúng. Từ việc xác định cấp điện áp, tên thanh cái, máy phát điện, máy biến áp, đến các thiết bị bảo vệ và đóng cắt, mỗi loại đều có quy tắc riêng. Việc tuân thủ những quy tắc này là bắt buộc để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong vận hành hệ thống điện.

Cách Đánh Số Cấp Điện Áp

Trong hệ thống điện, cấp điện áp là một yếu tố quan trọng để phân loại và định danh các thiết bị. Mỗi cấp điện áp được gán một chữ số riêng, giúp nhận diện nhanh chóng trong bản vẽ và thực tế. Dưới đây là quy định chi tiết:

  1. 500 kV: Chữ số 5
  2. 220 kV: Chữ số 2
  3. 110 kV: Chữ số 1
  4. 66 kV: Chữ số 7
  5. 35 kV: Chữ số 3
  6. 22 kV: Chữ số 4
  7. 15 kV: Chữ số 8
  8. 10 kV: Chữ số 9
  9. 6 kV: Chữ số 6

Đối với điện áp đầu cực máy phát điện hoặc máy bù đồng bộ, nếu điện áp lớn hơn hoặc bằng 10 kV sẽ lấy chữ số 9, còn nếu nhỏ hơn 10 kV thì lấy chữ số 6. Các cấp điện áp khác sẽ do cấp điều độ có quyền điều khiển quy định.

Đặt Tên Thanh Cái

Thanh cái là một bộ phận quan trọng trong trạm biến áp, đóng vai trò kết nối các thiết bị điện khác nhau. Việc đặt tên thanh cái cũng tuân theo một quy tắc nhất định:

  1. Ký tự đầu tiên luôn là chữ C.
  2. Ký tự thứ hai chỉ cấp điện áp (theo quy định ở trên).
  3. Ký tự thứ ba chỉ số thứ tự của thanh cái, riêng số 9 được dùng cho thanh cái vòng.

Ví dụ:

  • C12: Thanh cái số 2, điện áp 110 kV.
  • C21: Thanh cái số 1, điện áp 220 kV.
  • C29: Thanh cái vòng, điện áp 220 kV.

Thanh cái trong trạm biến ápThanh cái trong trạm biến áp

Đặt Tên Máy Phát Điện, Máy Bù Đồng Bộ

Việc đặt tên cho máy phát điện và máy bù đồng bộ giúp phân loại và xác định nguồn gốc của chúng trong hệ thống điện. Các ký tự đầu được quy định như sau:

  1. Nhiệt điện hơi nước: Ký hiệu là S
  2. Thủy điện: Ký hiệu là H
  3. Tuabin khí: Ký hiệu là GT
  4. Đuôi hơi của tuabin khí: Ký hiệu là ST
  5. Diesel: Ký hiệu là D
  6. Phong điện: Ký hiệu là WT
  7. Thủy điện tích năng: Ký hiệu là PH
  8. Điện thủy triều: Ký hiệu là TH
  9. Điện nguyên tử: Ký hiệu là N
  10. Điện mặt trời: Ký hiệu là SS
  11. Điện địa nhiệt: Ký hiệu là GS
  12. Máy bù đồng bộ: Ký hiệu là B

Ký tự tiếp theo là số thứ tự của máy phát. Ví dụ:

  • S1: Tổ máy phát nhiệt điện hơi nước số 1.
  • GT2: Tổ máy tuabin khí số 2.

Đặt Tên Máy Biến Áp

Máy biến áp là thiết bị quan trọng trong việc truyền tải và phân phối điện năng. Việc đặt tên máy biến áp tuân theo quy tắc sau:

  1. Máy biến áp 2 hoặc 3 dây quấn: Ký hiệu là T
  2. Máy biến áp tự ngẫu: Ký hiệu là AT
  3. Máy biến áp tự dùng: Ký hiệu là TD
  4. Máy biến áp kích từ máy phát: Ký hiệu là TE
  5. Máy biến áp tạo trung tính: Ký hiệu là TT

Ký tự tiếp theo là số thứ tự của máy biến áp. Với máy biến áp tự dùng, ký tự tiếp theo sẽ là cấp điện áp và số thứ tự ở cấp điện áp đó.

Ví dụ:

  • T1: Máy biến áp số 1.
  • T2: Máy biến áp số 2.
  • TD31: Máy biến áp tự dùng số 1, cấp điện áp 35 kV.
  • AT1: Máy biến áp tự ngẫu số 1.
    Việc đặt tên theo quy tắc này giúp phân biệt rõ ràng các loại máy biến áp trong hệ thống điện. Để hiểu thêm về thiết bị làm giảm số điện bạn có thể tham khảo thêm ở các bài viết khác của Việt Topreview.

Đặt Tên Điện Trở Trung Tính, Kháng Trung Tính

Điện trở và kháng trung tính của máy biến áp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ hệ thống. Chúng được đặt tên theo quy tắc:

  1. Hai ký tự đầu là RT (điện trở trung tính) hoặc KT (kháng trung tính).
  2. Ký tự thứ 3 lấy theo cấp điện áp cuộn dây của máy biến áp.
  3. Ký tự tiếp theo là tên của máy biến áp mà RT hoặc KT được đấu vào.

Ví dụ:

  • RT3T1: Điện trở trung tính cuộn dây 35 kV của máy biến áp T1.
  • KT5AT2: Kháng trung tính của máy biến áp 500 kV AT2.
    Bạn có thể tham khảo thêm bài viết về thiết bị giảm số điện để hiểu thêm về các thiết bị điện khác.

Đặt Tên Kháng Bù Ngang

Kháng bù ngang được sử dụng để cải thiện chất lượng điện năng và ổn định hệ thống. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Hai ký tự đầu là KH.
  2. Ký tự thứ 3 đặc trưng cho cấp điện áp.
  3. Ký tự thứ 4 là 0 (hoặc 9 nếu sơ đồ phức tạp).
  4. Ký tự thứ 5 là số thứ tự của mạch mắc kháng bù ngang.

Ví dụ: KH504 biểu thị kháng bù ngang 500 kV mắc ở mạch số 4.

Đặt Tên Kháng, Điện Trở Trung Tính Của Kháng Bù Ngang

Tên của các thiết bị này được đặt theo quy tắc sau:

  1. Hai ký tự đầu là KT (kháng trung tính) hoặc RT (điện trở trung tính).
  2. Các ký tự tiếp theo lấy theo 3 ký tự cuối của kháng điện.

Ví dụ:

  • KT504: Kháng trung tính của kháng điện KH504.
  • RT504: Điện trở trung tính của kháng điện KH504.
    Để hiểu thêm về các thiết bị điện trong gia đình bạn có thể tham khảo thêm về thiết bị kỹ thuật số là gì.

Đặt Tên Kháng Giảm Dòng Ngắn Mạch

Kháng giảm dòng ngắn mạch được sử dụng để hạn chế dòng điện ngắn mạch, bảo vệ thiết bị. Tên của chúng được đặt theo quy tắc sau:

  1. Hai ký tự đầu là KI.
  2. Ký tự thứ 3 đặc trưng cho cấp điện áp.
  3. Các ký tự tiếp theo đặt theo số thứ tự của đường cáp hoặc thanh cái.

Ví dụ:

  • KI212: Kháng giảm dòng ngắn mạch 220 kV nối thanh cái số 1 với thanh cái số 2.
  • KI171: Kháng giảm dòng ngắn mạch đường cáp 171.

Đặt Tên Cuộn Cản

Cuộn cản được sử dụng để hạn chế dòng điện hoặc điện áp trong hệ thống. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Ký tự đầu là chữ L.
  2. Ký tự tiếp theo là tên của ngăn đường dây.

Ví dụ: L171 biểu thị cuộn cản của đường dây 110 kV 171.

Đặt Tên Tụ Bù

Tụ bù được sử dụng để cải thiện hệ số công suất trong hệ thống điện. Tên của chúng được đặt theo quy tắc sau:

  1. Ba ký tự đầu: TBD (tụ bù dọc), TBN (tụ bù ngang).
  2. Ký tự thứ 4 đặc trưng cho cấp điện áp.
  3. Ký tự thứ 5 là 0 (hoặc 9 nếu sơ đồ phức tạp).
  4. Ký tự thứ 6 là số thứ tự của mạch mắc tụ điện (tụ bù dọc) hoặc bộ tụ (tụ bù ngang).

Ví dụ:

  • TBD501: Tụ bù dọc 500 kV mắc ở mạch số 1.
  • TBN302: Tụ bù ngang 35 kV bộ tụ số 2.

Đặt Tên Thiết Bị Bù Tĩnh

Thiết bị bù tĩnh như SVC (Static Var Compensator) được sử dụng để điều chỉnh điện áp và công suất phản kháng. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Các ký tự đầu được lấy theo tên viết tắt của tiếng Anh.
  2. Các ký tự tiếp theo là cấp điện áp và số thứ tự tương tự như tụ bù.

Ví dụ:

  • SVC302: SVC 35 kV bộ SVC số 2.
  • TSSC501: TSSC (Thyristor Switched Series Capacitor) 500 kV mắc ở mạch số 1.

Đặt Tên Tụ Chống Quá Áp

Tụ chống quá áp được sử dụng để bảo vệ thiết bị khỏi các xung quá áp. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Ký tự đầu lấy chữ C.
  2. Ký tự tiếp theo lấy tên của thiết bị được bảo vệ. Nếu tên thiết bị không rõ cấp điện áp, sẽ thêm ký tự đặc trưng cho cấp điện áp.

Ví dụ: C9H1 biểu thị tụ chống quá áp mắc vào phía điện áp máy phát H1.

Đặt Tên Máy Biến Điện Áp (TU)

Máy biến điện áp được sử dụng để đo lường điện áp trong hệ thống. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Ký tự đầu là TU.
  2. Các ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà TU đấu vào. Nếu tên thiết bị không rõ cấp điện áp, sẽ thêm ký tự đặc trưng cho cấp điện áp.

Ví dụ:

  • TU171: Máy biến điện áp ngoài đường dây 110 kV 171.
  • TUC22: Máy biến điện áp của thanh cái số 2 điện áp 220 kV.
  • TU5T2: Máy biến điện áp của máy biến áp T2 phía 500 kV.

Đặt Tên Máy Biến Dòng Điện (TI)

Máy biến dòng điện được sử dụng để đo lường dòng điện trong hệ thống. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Hai ký tự đầu là TI.
  2. Các ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà TI đấu vào. Nếu tên thiết bị không rõ cấp điện áp, sẽ thêm ký tự đặc trưng cho cấp điện áp.

Ví dụ:

  • TI171: Máy biến dòng điện 110 kV của đường dây 171.
  • TI5AT2: Máy biến dòng điện 500 kV trong sứ xuyên của máy biến áp AT2.

Đặt Tên Chống Sét

Chống sét được sử dụng để bảo vệ thiết bị khỏi sét đánh. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Hai ký tự đầu lấy chữ CS.
  2. Ký tự tiếp theo lấy tên của thiết bị được bảo vệ. Nếu tên thiết bị không rõ cấp điện áp, sẽ thêm ký tự đặc trưng cho cấp điện áp. Chống sét van nối vào trung tính máy biến áp lấy số 0.

Ví dụ:

  • CS1T1: Chống sét của máy biến áp T1 phía điện áp 110 kV.
  • CS0T1: Chống sét mắc vào trung tính máy biến áp T1.
  • CS271: Chống sét của đường dây 271.
    Để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của các thiết bị điện bạn có thể tìm hiểu về kiểm tra số lượng thiết bị truy cập wifi.

Đặt Tên Cầu Chì

Cầu chì được sử dụng để bảo vệ thiết bị khỏi quá dòng. Tên của chúng được đặt như sau:

  1. Các ký tự đầu: CC (cầu chì thường), FCO (cầu chì tự rơi).
  2. Ký tự tiếp theo là dấu phân cách (-) và tên của thiết bị được bảo vệ.

Ví dụ: CC-TUC31 biểu thị cầu chì của máy biến điện áp thanh cái C31.

Đánh Số Máy Cắt Điện

Máy cắt điện được sử dụng để đóng cắt mạch điện. Cách đánh số của chúng như sau:

  1. Ký tự thứ nhất đặc trưng cho cấp điện áp. Riêng máy cắt của tụ là T, kháng điện là K, sau đó đến cấp điện áp.
  2. Ký tự thứ hai (thứ ba đối với máy cắt kháng và tụ) đặc trưng cho vị trí:
    • Máy cắt máy biến áp: Số 3
    • Máy cắt đường dây: Số 7 và 8 (hoặc 5 đến 8)
    • Máy cắt máy biến áp tự dùng: Số 4
    • Máy cắt đầu cực máy phát điện, máy bù quay, tụ bù ngang, tụ bù dọc, kháng điện: Số 0 (hoặc 9)
  3. Ký tự thứ ba (thứ tư đối với máy cắt kháng và tụ) là chữ số từ 0 đến 9.
  4. Máy cắt thanh cái đường vòng: Hai ký tự tiếp theo ký tự thứ nhất là 00.
  5. Máy cắt liên lạc hai thanh cái: Hai ký tự tiếp theo là số của hai thanh cái.

Ví dụ:

  • 131: Máy cắt của máy biến áp số 1, 110 kV.
  • 903: Máy cắt của máy phát điện số 3, 10 kV.
  • K504: Máy cắt của kháng điện số 4, 500 kV.
  • 100: Máy cắt vòng điện áp 110 kV.
  • 212: Máy cắt liên lạc thanh cái 220 kV.

Đánh Số Dao Cách Ly

Dao cách ly được sử dụng để cách ly các thiết bị điện. Cách đánh số như sau:

  1. Các ký tự đầu là tên của máy cắt hoặc thiết bị nối trực tiếp với dao cách ly, tiếp theo là dấu phân cách (-).
  2. Ký tự tiếp theo được quy định:
    • Dao cách ly thanh cái: số thứ tự thanh cái
    • Dao cách ly đường dây: số 7
    • Dao cách ly máy biến áp: số 3
    • Dao cách ly thanh cái vòng: số 9
    • Dao cách ly nối tắt: số 0 hoặc 9
    • Dao cách ly nối phân đoạn: số thứ tự phân đoạn
    • Dao cách ly nối điện trở, kháng trung tính: số 0
    • Dao cách ly máy phát: số 0 hoặc 9

Ví dụ:

  • 131-3: Dao cách ly máy biến áp T1, 110 kV.
  • KH501-1: Dao cách ly kháng số 1, 500 kV, nối thanh cái 1.
  • TUC22-2: Dao cách ly máy biến điện áp thanh cái C22, 220 kV.
  • 171-7: Dao cách ly đường dây 110 kV của máy cắt 171.
  • 272-9: Dao cách ly máy cắt 272, nối thanh cái đường vòng.
  • 275-0: Dao cách ly nối tắt máy cắt 275.
  • KT101-0: Dao trung tính cuộn 110 kV của máy biến áp T1 nối với kháng trung tính KT101.

Đánh Số Dao Tiếp Địa

Dao tiếp địa được sử dụng để nối đất các thiết bị điện. Cách đánh số như sau:

  1. Các ký tự đầu là tên dao cách ly hoặc thiết bị liên quan.
  2. Ký tự tiếp theo đặc trưng cho dao tiếp địa:
    • Dao tiếp địa đường dây, tụ điện: số 6
    • Dao tiếp địa máy biến áp, kháng điện, máy biến điện áp: số 8
    • Dao tiếp địa máy cắt: số 5
    • Dao tiếp địa thanh cái: số 4
    • Dao tiếp địa trung tính: số 08
    • Dao tiếp địa máy phát: số 5

Ví dụ:

  • 271-76: Dao tiếp địa đường dây 271.
  • 171-15: Dao tiếp địa máy cắt 171.
  • 131-08: Dao tiếp địa trung tính cuộn dây 110 kV của máy biến áp số 1.

Đánh Số Thiết Bị Đóng Cắt Nhánh Rẽ, Phân Đoạn

Đối với máy cắt phân đoạn đường dây thì đánh số như máy cắt đường dây, máy cắt rẽ nhánh xuống máy biến áp thì đánh số như máy cắt máy biến áp.
Đối với dao cách ly phân đoạn đường dây hoặc dao cách ly nhánh rẽ thì các ký tự đầu đánh số theo quy định ở trên. Ký tự cuối cùng là dấu phân cách (/) và vị trí cột phân đoạn hoặc rẽ nhánh.

Ví dụ:

  • 371/XX: Máy cắt 371 phân đoạn đường dây ở cột số XX cấp điện áp 35 kV.
  • 171-7/XX: Dao cách ly phân đoạn đường dây 110 kV ở cột số XX.
  • 171-76/XX: Dao cách ly tiếp địa đường dây 110 kV ở cột số XX.

Việc nắm vững các quy tắc đánh số thiết bị điện là rất quan trọng để có thể hiểu rõ và vận hành an toàn các hệ thống điện. Bạn có thể tham khảo thêm về cách đánh số thiết bị trong hệ thống điện để hiểu rõ hơn.

Kết Luận

Việc đánh số thiết bị điện trong hệ thống điện là một quy trình phức tạp nhưng rất quan trọng. Thông qua bài viết này, Việt Topreview hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về các quy định đánh số, cũng như ý nghĩa của từng ký hiệu. Việc hiểu rõ các quy tắc này không chỉ giúp bạn đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật điện một cách dễ dàng mà còn đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công việc liên quan đến hệ thống điện. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Gửi phản hồi